日越海鮮大戦争〜平和的解決方法〜
PPK:今日給料日だからさ、お家で海鮮でも食べる?
Hôm nay là ngày lĩnh lương, mình ăn hải sản ở nhà nhé ?
MMM:海鮮?いいね海鮮!久しぶりだね!
Hải sản ? Được đó ! Lâu rồi không ăn
僕たちは日本とベトナムの国際結婚夫婦。普段は仲がいいが、文化や習慣の違いで度々争いも起こる…
Chúng tôi là cặp vợ chồng Nhật Việt, bình thường thì cũng không có chuyện gì, nhưng mỗi khi gặp khác biệt về văn hoá hay thói quen thì cũng có những xung đột
PPK:じゃあ僕買ってくるね
Thế anh đi mua đây
MMM:分かった、いってらっしゃい
OK, bye bye
海鮮といえば!
Nói đến hải sản là
日本:魚
Cá
ベトナム:えび、カニ、貝
Tôm, cua, ốc
PPK:ただいま!
Anh về rồi đây
MMM:え!何買ったの?伊勢海老?
Anh mua gì thế ? Tôm hùm ?
PPK:いや、今日スーパーで・・・ちょっと見て
Không, hôm nay ở siêu thị … em nhìn này
MMM:もしかしたら・・・
Có lẽ nào là
PPK:ほら今日すごい新鮮なタイがあったから
Đây này, hôm nay có cá Tai rất tươi luôn
MMM:え!魚⁈魚は海鮮は海鮮だけど、海鮮って言ったらカニとかエビとか貝。そう言うのを海鮮って言うの
Hả ? Cá à ? Cá thì cũng là hải sản nhưng nói đến hải sản thì phải là cưa, tô, ốc chứ. Mấy món đó mới gọi là hải sản
MMM:せめてイカぐらい買いなさいよ
Ít nhất thì cũng mua mực chứ
MMM:何やってるのあんた。ケチ!
Không hiểu luôn đó. Ki ghê !
PPK:はい。すいません買って来ました
Vâng, anh xin lỗi, anh đi mua đây
調理方法
Cách chế biến
日本:魚は刺身で食べる
Nhật : Cá thì thường ăn sống sashimi
ベトナム:焼いて食べる
Việt Nam : Nướng lên ăn
MMM:せっかく魚買ったんだし、魚焼いて食べてもいいけど
Dù sao cũng mua cá rồi, hay là nướng lên ăn cũng được
PPK:じゃあ俺刺身にするわ
Còn anh thì ăn sashimi
PPK:いやいや、新だから刺身にしないともったいないって
Thì cá tươi thế này mà không ăn sashimi thì phí lắm
MMM:いや、焼いて食べよ
Thôi, nướng lên ăn đi
PPK;いやいや、新鮮だからこの魚
Không không, tươi thế này mà
MMM:サーモンなら刺身で食べるけど、鯛は焼いて食べたいの
Nếu là cá hồi thì ăn sống cũng được nhưng cá Tai thì ăn nướng ngon hơn
PPK:はい。すいません
Vâng, anh xin lỗi
焼き方
Cách nướng
日本:ふっくら焼くのが好き
Thích nướng mềm
ベトナム:カリカリに焼くのが好き
Thích nướng giòn giòn
PPK:ふっくら焼けて美味しそうだ
Nướng mềm vừa tới trông ngon quá
PPK:出来たよ
Xong rồi đây
MMM:ちょっと見せて
Đưa em xem nào
MMM:全然焼けてないじゃん!まだ生だじゃん
Đã nướng được tí đâu ! Vẫn còn sống mà
PPK:フワフワの身がおいしいのに。これ以上焼いたら焦げちゃうよ
Thịt cá mềm mềm mới ngon chứ. Nướng nữa là cháy đấy
PPK:これじゃあカリカリを通り越して、カチカチじゃん!しょうがない。言うしかない
thế này thì không phải là giòn mà cứng răng rắc còn đâu ! đành chịu thôi. Đành nói MM
PPK:ねぇママ、もうそろそろいいんじゃない?
MM, có vẻ sắp được rồi đấy nhỉ ?
PPK:もう我慢出来ない。魚の食べ方にはこだわりがある!たまにはビシッと怒るか!
Không thể chịu thêm nữa. Mình cũng có cách ăn của mình chứ ! Thỉnh thoảng cũng phải cáu
lên xem
PPK:ねぇ!それもう焦げるって!!
Này, anh đã bảo là cháy rồi !
PPK:はい。すいません
Vâng, anh xin lỗi
PPK:ねぇ、そろそろいいんじゃない?
Này, sắp được rồi đấy nhỉ ?
食べ方
Cách ăn
日本:大根おろしとしょうゆ
Củ cải bào và shoyu
ベトナム:ヌックマムとしょうが
Nước mắm và gừng
PPK:美味しそうに焼けたね(嘘)味つけはどうする?大根おろしにしょうゆでいい?
Nướng trông ngon quá ( nói dối ) Em định chấm gì ? Củ cải bào với shoyu nhé
MMM:ヌックマムにしょうがを入れて食べるの
Cho gừng vào nước mắm rồi ăn thôi
PPK:ふん、こんな固い魚にヌックマム?おいしいはずがない・・どれどれ、食べてみよう
Hả, cá cứng thế này mà chấm nước mắm à ? Không thể ngon được đâu …. đâu , đâu, ăn thử xem sao
PPK:う、うまい…うますぎる
Ngon, ngon quá …
作詞:PPK Lời PPK
曲名:いつも Tên bài hát Luôn luôn
君が魚をよく焼きたいと言うなら、俺はめっちゃ焼くよ
Nếu em nói là muốn nướng kĩ thì anh sẽ nướng cực kỳ kĩ đó
あなたが魚を刺身で食べたいと言うなら、刺身でもいいわよ
Nếu anh nói là muốn ăn sashimi thì ăn sashimi cũng được
君が魚は海鮮ではないと言うならば、俺は君にカニを買うよ
Nếu em nói cá không phải hải sản thì anh sẽ mua cua cho em
あなたが海鮮と言えば刺身と言うならば、私は
Nếu anh nói hải sản là cá sống thì em
新鮮な魚、できればサーモン
Cá tươi, nếu được thì là cá hồi
君が魚をヌックマムで食べたいと言うならば、生姜も買わなくちゃ
Nếu em nói là muốn ăn cá với nước mắm thì phải mua cả gừng nữa
あなたが魚をふっくら焼きたいと言うならば、あなたの分だけにして
Nếu anh nói muốn ăn cá mềm thì hãy làm phần của anh thôi
これが国際結婚の理想の姿
Đây là hình ảnh lý tưởng của kết hôn khác quốc tịch
お互いの文化を尊重
Tôn trọng văn hoá của nhau
これが国際結婚で仲良くやるコツ
Đây là bí quyết để giữ mối quan hệ hoà bình trong hôn nhân khác quốc tịch
無理しない
Không cố sức
妥協が大事
Việc thoả hiệp rất quan trọng
特に旦那、だいたい旦那、いつも旦那
Đặc biệt người chồng, đại khái là người chồng, lúc nào cũng là người chồng
MMM:早く他のも作ってよ
Nhanh làm cả cái khác đi
PPK:はい。すいません
Vâng, anh xin lỗi
この物語はフィクションです
Câu chuyện này chỉ là giả tưởng
PPKの好み、偏見も含まれます
Bao gồm cả sở thích và quan điểm của PPK
Comments