Cuộc phiêu lưu tìm phòng ở Hà Nội với anh KiKi ! Cực kỳ háo hức để bắt đầu cuộc sống mới tại Hà Nội
top of page
  • Ảnh của tác giảPapaken

Cuộc phiêu lưu tìm phòng ở Hà Nội với anh KiKi ! Cực kỳ háo hức để bắt đầu cuộc sống mới tại Hà Nội

KiKiさんとハノイでお部屋探しの冒険!ハノイでの新生活の始まりにワクワクしています



Ngày thứ 4 kể từ khi sang Việt Nam của PPK. Ngày thứ 4 cuối cùng cũng gặp được anh Kiki

PPK:PPKがハノイにきて4日目です。4日目でやっとKiKiさんに会いました


ベトナムに住んで5年目になりますか?

Anh Kiki sống ở Việt Nam được 5 năm rồi ?


そうです。5年目です。

Kiki:5 năm rồi ! Đúng rồi


Đối với PPK thì anh Kiki là một người đàn anh cực kỳ dày dặn kinh nghiệm về VN luôn đấy

PPK:KikiさんはPPKにとってベトナムの大先輩なんですよ


Nếu chỉ nói về số năm thì là vậy

Kiki:住んだ年数だけで言えば


Hiện tại PPK đang sống ở khách sạn nhưng từ bây giờ PPK muốn tìm phòng cho mình ở Hà Nội nên PPK sẽ vừa nhờ anh Kiki hướng dẫn Hà Nội cho PPK vừa giúp đỡ PPK tìm phòng ở Hà Nội

PPK:PPKは今ホテルに住んでいますけど、これからハノイで自分のお部屋を探したいと思ってて、今日はKikiさんにハノイを案内してもらいながらお部屋探しを手伝ってもらいます


Hôm nay 2 anh em ta cùng đi tìm nhà thôi

Kiki:今日は家を探しに行きましょう、一緒に


Tiện thể thì chỗ này là Hồ Tây nhỉ

PPK:ちなみに今ここはHồ Tâyですね


Đúng thế, ở đây là Hồ Tây, 2 chúng tôi đang vào thử 1 quá cafe trông rất dễ thương

Kiki:はい、ここはHồ Tâyで可愛らしいCafeに入ってみました、2人で


Chúng tôi đang ở 1 quá cà phê dễ thương cực. Quán sẽ trông như thế này

PPK:すごい可愛いCafeにきてます。こんな感じです


Được rồi, cùng nhau làm hết ly cà phê và đi liền thôi.

PPK:じゃあコーヒー飲んだらさっそく行きましょう。お願いします


Đi thôi !

Kiki:行きましょう!


Tìm với từ khoá kèm khu vực muốn sống chẳng hạn như “cho thuê nhà Hồ Hoàn Kiếm” hoặc là “Hà Nội” trên FB, nếu vào nhóm đó, mỗi ngày sẽ xuất hiện rất nhiều thông tin sẽ xuất hiện trên dòng thời gian, nên nếu thấy chỗ nào có vẻ được thì gọi điện hoặc nhắn tin cho người đăng bài đó

Kiki:FBのCho thuê nhà Hồ Hoàn KiếmとかHà Nộiとか自分の住みたいエリアで検索して、そこのグループに入といったら毎日Timelineに色んな情報が流れてくるんで、

ここがいいなと思ったらそこに電話かメッセージして。


Nếu thực sự là nhà tốt thì sẽ có người thuê ngay nên có khi phải liên lạc gấp và nói với họ là “Hôm nay tôi sẽ đến xem nhà !”

本当にいい家はすぐになくなるんで、瞬間的にすぐに連絡して今日見に行きます!ってそれでもありです


Không phải là công ty BĐS mà là trực tiếp liên lạc với người chủ là cá nhân đăng bài trong nhóm đó, đúng không anh ?

PPK:不動産会社じゃなくて、そこにアップされている個人のオーナーに直接連絡するって事ですか?


Đúng thế, đôi khi cũng có trung gian nhưng có khi cũng không.

Kiki:そうですね、その中間がいる時もありますけど、いない時も。


Cũng có trường hợp chủ nhà trực tiếp đăng bài tìm người thuê

大家さんが直接募集してる時もあります


Đây là điều kiện tìm phòng của PPK

こちらがPPKのお部屋の条件です


Có sẵn nội thất và đồ điện gia dụng

まず家具家電が付いていること、


Tiền nhà tối đa là 7 triệu. Khoảng 4 man nếu đổi sang yên Nhật

そして家賃は7百万ドンまでです。日本円で約4万円ぐらいです。


Và phải là chỗ mà PPK làm việc dễ dàng trong phòng

後は、PPKがお部屋で仕事がしやすいということ。


Ngoài ra phải toạ lạc ở vị trí không quá xa nhà của 2 con PPK

そして子供たちの家から遠くない立地です。


Ở đây kể cả buổi tối cũng có vẻ sẽ đẹp lắm nhỉ

PPK:これ夜とかも良さそうですね


Năm nay lần đầu tiên anh mua kem chống nắng bằng tiền túi của mình

Kiki:今年初めて自分のお金で日焼け止めというものを買いました


Bằng tiền túi của mình

PPK;自分のお金で


Từ trước đến giờ anh toàn dùng cái của mẹ anh có. Anh không thích việc tự mình mua

Kiki:今まで母親が持ってるものとか使ってて。自分で買うのが嫌で


Em hiểu, hiểu

PPK:わかる、わかる


Kiểu nghĩ là những đồ như vậy thì đàn ông ai mà mua

Kiki:そんなもの男は買わないだろみたいな


Đúng, đúng. Vì em cũng toàn mượn của em gái rồi dùng thôi

PPK:そうそう。僕も妹の借りて使ってますもん


Kiểu như mình không muốn tự mình mua ấy nhỉ

Kiki:なんか自分で買いたくないですよね


Cái đó nếu mua thì cao lắm đấy. Giá khá là cao. Có khi trên 1 sen. Lúc cầm lên thì sẽ nghĩ là “Đắt gì đắt lắm thế”

PPK:あれ買うと意外と高いんですよね。結構するんですよ。1000円以上とか。高け!とか思って。


Đúng là vậy. Gần đây khi lái xe thì anh cũng phải mua cả cái đồ giống như mũ của ninja

Kiki:そうなんです。最近バイク運転する時も忍者帽子みたいなものまで買って


Giống như người Việt Nam

PPK:ベトナム人みたいに


Cuộc gọi xác nhận hẹn xem nhà lần 1

1件目アポ確認


はい、はい、大丈夫です。

Kiki:Vâng, vâng, vâng được ạ


じゃあまた後で電話しますね。

Kiki:Thế thì tí nữa em sẽ gọi lại 


オッケーです。

仲介者:Ok nhá. Ok Ok Ok


Kiki:はい、失礼します。

Vâng, em chào anh

Kiểu nếu là người nước ngoài thì không được phải không anh ?

PPK:外国人は難しいみたいな?


Có lẽ là họ không chịu cho những người ở trong thời gian ngắn thuê

Kiki:やっぱりすぐ出られるのが嫌なんでしょうね


Thì ra là vậy, mà cũng dễ hiểu nhỉ, họ đang tìm những người sống lâu dài mà nhỉ

PPK:なるほど、そうですよね、長く住んでくれる人を探したいですよね


Có lẽ là kiểu như vậy

Kiki:多分そんな感じですね


Cuộc gọi xác nhận hẹn xem nhà lần 2

2件目アポ確認


もう着いたのですか?

Kiki:Em đến rồi á ?


そうですか。オッケー。すぐ向かいます。

Kiki: À, ok ok, thế thì bây giờ anh đi luôn nhá


そこに近いです。

Kiki: Anh gần

Đầu tiên là căn phòng thứ nhất

まずは1件目のお部屋です。


Nằm cực kỳ sâu trong ngõ, cảm giác rất là Việt Nam nhỉ

とても路地の奥にあってベトナムらしいって感じですね


Căn phòng đầu tiên này có rất nhiều cửa sổ luôn. Do đó rất sáng sủa, nên tạo ấn tượng cực kỳ tốt

こちらの1件目のお部屋は窓がたくさんあるんですよね。なので明るくてとても好印象です


Nhà vệ sinh ở đây

Kiki:トイレこっち


Được quá nhỉ. Sạch. Em thấy thế là sạch đẹp rồi

PPK:いいんじゃないですか。キレイ。僕はキレイだと思います


Đúng là vậy

Kiki:そうですね


Do không biết ở mấy chỗ khác ra sao nên không thể so sánh được

PPK:他が分からないから比べられないですけど


あれはただの天窓ですよ

女性:Cái đấy là giếng trời thôi ạ


下が見えるんだけど

Kiki: Có nhìn thấy dưới luôn

Nhìn thấy cả ở dưới luôn

Kiki:下が見えるんやけど


Ừ anh nhỉ

PPK:そうですね


Nếu sống một mình thì với em vừa đủ luôn. Em thấy phòng đẹp

1人で住むなら僕は全然十分ですね。キレイだと思います


2階です。

女性: Tầng 2 ạ


2階なら 6 triệu 8です(約3万8千円)

女性:Tầng 2 thì là 6 triệu 8


こちらのほうに窓がないですから。こちらのほうは全部あるんですど。この窓は2階の部屋にはないです。

女性: Vì là nó không có cái cửa sổ bên này. Nó chỉ có tất cả bên này thôi. Cái cửa sổ này thì nó không có


Có vẻ như là tầng 2 không có cửa sổ

Kiki:2階は窓がないそうです


家具、家電は全然同じです

女性: Nội thất thì như nhau


部屋の広さも同じです。

女性: Phòng thì diện tích cũng như nhau


Nếu vậy thì phòng này được hơn nhỉ

PPK:じゃあこっちの方がいいな


Nếu chỉ cách nhau 200 nghìn

Kiki:200kの違いなら


Đúng thế

PPK:そうですね


Còn dư thời gian cho đến lúc xem phòng tiếp theo nên chúng tôi ghé vào công ty BĐS và xem thử phòng

次のお部屋見学まで時間があるので、不動産会社に寄ってお部屋を見てみます


Khi nào quý khách muốn dọn vào ạ ?

店員さん:いつからお客さんは入居したいですか?


Nếu có phòng thì sẽ dọn vào liền. Vì hiện tại đang ở khách sạn

PPK:部屋があればすぐに。今はホテルに住んでるので


Đây gọi là đường Linh Lang, khu vực mà có rất nhiều người Nhật sinh sống

こちらはLing Lang通りと言う日本人が多く住むエリアです。


Do đó có rất nhiều nhà hàng Nhật cũng như những cửa hàng bán thực phẩm, đồ ăn Nhật Bản

なので日本食レストランだったり日本の食料品店がたくさんあります。


Chợ cũng rất gần nên có vẻ rất tiện lợi

市場も近くにあるのでとても便利そうです


Đẹp quá nhưng. bên ngoài thì...

Kiki:キレイだけど外が


Gần nhà bên cạnh quá nhỉ, nhưng mà rất đẹp

PPK:隣の家が近いですね、でもキレイですね


Phòng này em bảo bao nhiêu tiền anh quên rồi ?

Kiki:これでいくらでしたか?


7 triệu

PPK:7百万ドン


Phòng này vì là căn hộ dịch vụ nên giá phòng đã bao gồm 2 lần dọn phòng và 2 lần giặt một tuần

こちらのお部屋はサービスアパートメントなので、1週間に2回のお部屋掃除と洗濯が値段に含まれています


Phòng này thì giường và nhà bếp hơi gần nhau, vì diện tích nhỏ

店員さん:ちょっとベッドとキッチンが近いですね、狭いから


Nếu 1 mình thì không sao hết nhỉ

Kiki:1人ならいいですよね


Không vấn đề gì hết. Vì anh chỉ có 1 mình thôi

PPK:全然いいですよ。僕は1人だから


Vấn đề là bên ngoài

Kiki:外がね


Đúng là bên ngoài đáng lo thật

PPK:外が気になる


Không thể nào yên tâm được

Kiki:落ち着かない


Chỉ có điểm đó khiến em cảm thấy tiếc thôi đấy. Ngoài ra thì địa điểm cũng rất tốt

PPK:そこだけ惜しいなって思ってるんですよ。それ以外は場所もいいし


Tiện lợi nữa

Kiki:便利だけど


Phòng thì rất được nhưng mà với người quan tâm đến sự riêng tư như người Nhật thì việc có thể nhìn thấy quá nhiều cuộc sống từ cửa sổ khiến PPK hơi lo lắng

お部屋はすごくいいんですけど、プライバシーを気にする日本人としては窓から生活が見えすぎる点が少し気になりました


Những người sống ở đây là người Nhật đúng không em ?

Kiki:ここみんな日本人の人が住んでるんですか?


Đúng vậy ạ, hầu hết là người Nhật

店員さん:そうですね、ほとんど日本人で


Thế à, thế thì phải giữ ý tứ nữa nhỉ, nếu mà toàn người Nhật không

PPK:そうなんですか、気を使っちゃうんだよな、日本人ばっかりだと


Trên đường đến căn phòng khác ở khu vực Linh Lang

Ling Lang地域の別のお部屋へ


Cảm giác hơn bí bách nhỉ

PPK:ちょっとなんか圧迫感がありますね


Phòng ở trên cũng 9 triệu à em ? Cấu trúc phòng giống phòng này chứ ?

PPK:上の部屋は9t?同じ部屋の形ですか?


Rộng hơn một chút

店員さん:もうちょと広い


Nếu nhìn trên video thì không ngờ là nhìn thấy rất rộng nhưng thực tế thì hẹp hơn như vậy

PPK:動画で見ると意外と広く見えるんですけど、実際はもっと狭いんです


Nếu tối mới đi làm về thì được nhưng mà với người buổi trưa vẫn ở nhà như anh thì cảm giác hơi ngột ngạt

Kiki:仕事で夜帰ってくるだけならいいんですけど、昼に家にいる身としてはちょっと窮屈な感じ


Đúng đúng vậy

PPK:そうそうそう


Ở đây đẹp được quá. Nếu phòng này mà 7 triệu thì PPK sẽ quyết định chọn ở đây luôn

PPK:これはいいな。これが7triệuだったらここで決めるけど


ここは9triệu rưỡi (約5万4千円)

女性: Ở đây là 9 triệu rưỡi


Tiếp theo chúng tôi đến xem phòng ở khu vực cách trung tâm Hà Nội khoảng 30 phút đi xe máy

PPK:次はハノイの中心地から30分ぐらいバイクに乗って離れたところのお部屋の見学に来ました。


Vì cách xa trung tâm nên khá là yên tĩnh nhỉ

中心から離れているんで結構静かですね


Phát hiện ra một loại quả có vẻ như chưa nhìn thấy bao giờ

なんだか見た事ない果物を発見しました


これは何の果物ですか?

Kiki: Quả này là quả gì ạ ?

おじさん:Gấc

ガック (ナンバンカラスウリ)


それで?

おじさん:Rồi sao ?


ただ知りたいだけです。

Kiki: Cháu chỉ muốn biết thôi


Đau quá ! Trái này khá là gai góc nhỉ

PPK:痛!結構チクチクしてますねこれ


Đây là quả gấc, tại Việt Nam nó được dùng để tạo màu cho xôi vào những dịp đám tiệc, chúc mừng. Có giá trị dinh dưỡng rất cao

これはGấcという果物でベトナムではお祝いの時などに餅米の色付けなどに使われます。とっても栄養価も高いようです


Tuy rẻ nhưng phòng thì nhỏ, trước mắt là quá xa trung tâm

安いけど部屋が狭くて、とにかく中心から遠すぎる


Sofa cứng qúa. Quả là cách trung tâm thì rẻ nhưng phòng thì vì không rộng lắm nên….

PPK:ソファー固い。やっぱり離れると安いですけど、部屋がそんなに広くないから・・


Và tiếp theo, tiếp theo là phòng cuối anh nhỉ ?

PPK:じゃあ次最後ですかね?


Đúng thế

Kiki:そうですね


Phòng đó thì gần Hồ Hoàn Kiếm

PPK:そこはHồ Hoàn Kiếmの近くなんで


Ở đây đẹp quá nhỉ. Căn phòng cuối cùng

PPK:キレイですねここ。最後のお部屋です


Không có thang máy

KIki:エレベーターがない


Thế à anh

PPK:そうかそうか


この部屋の家賃はいくらですか?

Kiki: Ở đây thuê nhà giá bao nhiêu tiền ?


5 triệu 2 (約3万円)

大家さん: 5 triệu 2


Ở đây có vẻ hơi hẹp nhỉ, không phải hẹp mà đúng hơn là có cảm giác hơi bí bách, ánh sáng không lọt vào là mấy

PPK:ちょっと狭いかな、狭いというか窮屈感があるというか、光があまり刺さない


上にはきれいな屋上がありますよ。見に行ってみてください。

大家さん: Ở trên đấy có 1 cái ban công rất đẹp. Lên xem

Sâng thượng ok quá nhỉ. Có cảm giác rất tự do. Được quá nhỉ. Cảnh này rất Hà Nội nhỉ

PPK:屋上はいいですね。開放感があって。いいな。ハノイを感じますねこれは


Hôm nay là ngày thứ 2 đi tìm phòng. Căn đầu tiên của ngày hôm nay

PPK:今日はお部屋探し2日目です。本日1件目です。


Nằm rất sâu bên trong ngõ

すごい路地の奥にあります


Căn nhà rất đẹp

PPK:建物はキレイ


Sau khi đi xem rất nhiều phòng ở Việt nam thì PPK dần dần hiểu được không khí của những căn phòng ở VN. Quả là những căn phòng ở sâu trong ngõ thì nếu không ở những tầng cao thì sẽ tối.

PPK:いろいろお部屋を見てきてだんだんベトナムのお部屋の雰囲気が分かってきました。やはり路地の奥にあるお部屋は上層階に行かないと暗いですね。


Do đó đối với người thích phòng sáng sủa như PPK thì căn phòng này có vẻ hơi tối nhỉ…

だから明るいお部屋が好きなPPKにとってはこのお部屋はちょっと暗いかな・・・


Xem thử phòng ở khu vực hơi xa so với trung tâm nằm bên kia sông Hồng

少し中心から離れたHồng川の向かい側にある地域のお部屋を見てみます


Ở phía bên này thì cây cầu ở đây cực kỳ đông mật độ phương tiện nên rất stress luôn

Kiki:こっち側はここの橋がめちゃめちゃ混むんでそれがストレスです


Thế à anh

PPK:そうなんですか


Buổi sáng hay buổi chiều thì đông nghẹt luôn nên mệt mỏi lắm

Kiki:朝とか夕方めちゃくちゃ混むからそれが大変


5 triệu 300 nghìn. Rẻ quá nhỉ, nhưng hơi xa một chút nhỉ

PPK:5t300k。安いですね、ただちょっと距離がありますね


PPK hoàn toàn không có kiến thức về nhà đất ở Hà Nội thế nào nhưng bên kia cầu thì vất vả cho việc đi làm nên…

PPK:全然ハノイの土地勘が分からなかったんですけど、橋の向こうは通勤が大変ということで


Mà đúng là toàn là phòng mới xây

Kiki:本当に全部新築


Phòng lúc nảy cũng là phòng mới xây nhỉ

PPK:また新築だったですね


Mà có chỗ chỉ tu sửa lại thôi nhỉ. Vì có người vào nên họ mới tiến hành xây dựng inh ỏi như vậy

Kiki:やっぱり工事してるだけあるな。入る人がいるからバンバンバンバン建ててるんですよね


Thì ra là như vậy. Có lẽ có căn không phải là mới xây….nhưng mà hầu như tất cả căn xem qua đều mới xây nhỉ

PPK:そういうことか、すご。新築じゃない物件あったかな・・・ほぼ新築でしたよね


Chúng tôi lại quay lại hướng Hồ Tây. Có lẽ là căn phòng cuối cùng của hôm nay

またHồ Tâyの方に戻ります。本日最後のお部屋かな


Không có ai hết

Kiki:おらんし


Không phải chỗ này

PPK:ここじゃない?


もしもし

女性: Alo chị đây


29通りにいるんですか?

女性:Em ở phố 29 ?


そうです。29号道路、Vong Thi 通りです。

Kiki: Đúng rồi, ngõ 29, phố Võng Thị ạ


入ってきて、29号道路に。路上で待っていますよ。

女性:Em đi vào đây, vào ngõ 29. Chị đứng giữa đường này


ピンクの服着ていますよね?

女性:Em mặc áo màu hồng đúng không ?


白の着ています。

Kiki: Màu trắng ạ


違うんですか。じゃあ 19号道路に入ってよ

女性: À không phải à ? Thế em đi vào ngõ 29 đi


もう着きました。ここは29号道路です。

Kiki: Em đến rồi, đây là ngõ 29


部屋探し中ですかね。

女性: Tìm nhà đúng không


そうです。

PPK: Đúng ạ


ここにいれば、どうやって見つけるって言うんですか?

女性:Thế thì đứng đây thì làm sao chị tìm được


ここはバイクの夜間の置き場です。さっきのはただ一時的に停めるのに使うところです。

女性: Đây là chỗ để xe, để qua đêm. Để tạm thì để ngoài kia thôi


彼は隣に既に10部屋以上を持っているが追加で15部屋を建てました。

女性: Trước đấy thì anh ấy có khoảng mười mấy phòng ở bên cạnh này rồi anh ấy mới xây thêm 15 phòng


追加で部屋を建てたのはお客のニーズに応えるためです。ニーズがありすぎて。

女性: Anh ấy mới xây thêm để tăng nhu cầu cho khách vì khách có nhiều nhu cầu quá


あとはお客の選択肢を増やすためもあります。経済力によってお客は5~9trで部屋を借りることができます。

女性: Anh ấy xây thêm để tăng option cho khách nữa, các em có thể thuê từ mức giá 5 – 9 triệu tuỳ vào

khả năng kinh tế của các em


お仕事は何ですか?

女性: Ủa em đang làm nghề gì ?


借りるのは彼です。私じゃなくて。

Kiki: Bạn này thuê chứ không phải em


お仕事は?      何年生まれ?    何歳ですか?

女性: Bạn làm nghề gì ? Bạn sinh năm bao nhiêu ? Bao nhiêu tuổi ?


33歳です。

PPK: 33 tuổi


33歳なんですね。1988年ですか1989年ですか?

女性: 33 chứ gì. 88 hay 89 ?


1989年生まれです

PPK: 89 ạ


私は1988年です。

女性: Mình 88


じゃ、”Chị”(お姉さん)ですね。

PPK: Chị


一番高い部屋に連れて行きます。

女性: Mình sẽ dẫn bạn lên căn nhiều tiền nhất nhé


ここは眺めが一番きれいな階です。どこの眺めでも見ることができます。

女性: Đây là tầng có phong cảnh đẹp nhất trên này. Vì bao trọn tất cả view ở đây


この屋上にはバーベキューをやったりするスペースがあります。見に行ってみてください。

女性:Trên tầng tượng này có chỗ để các bạn có thể chơi BBQ các thứ. Các bạn lên ngắm thử


ここは修繕したばかりなので、彼はライトとかまだ取り付けていません。

女性: Đây là do anh ấy mới xây sửa lại nên anh ấy chưa lắp thêm đèn các thứ.


5-10-20日ぐらい後、入居者のみんながチルしたり、眺めを楽しんだりできるよう、ライトを付けたり、植物とか置いたりします。

Sau đó thì tầm 5-10-20 ngày gì nữa anh ấy sẽ lắp thêm cây cối, đèn lên đây để cho mọi người tối đến mọi người có thể lên đây chill hoặc có thể lên đây ngắm cảnh thoải mái

Và căn phòng này có giá bao nhiêu tiền đây ? Mọi người vừa đoán thử vừa xem nhé !

PPK :ではこちらのお部屋はいくらでしょう?みなさん想像しながら見てみてください


この部屋はベランダがあります。

女性:Phòng này thì có ban công này


まだ出来上がってはいませんので、入居したとき、欲しいと言ったら彼はここにテレビを取り付けます。

女性: Nó chưa hoàn thiện hẳn, khi nào các bạn vào nhận nhà thì có bạn muốn thì sẽ có tivi ở đây, nếu mà muốn còn không thì thôi.


同じように、言えば、洗濯機をここに置きます。

Nếu mà muốn có máy giặt thì sẽ có máy giặt lắp ngoài này. Đây chỗ này.


それは欲しい場合ですね。欲しくなったら、4階の洗濯機を使います。

Nếu mà muốn, còn không thì có thể giặt ở máy giặt ở tầng 4.


4階は共用の洗濯のスペースです。そこは別で、ここは欲しいと言ったら大家さんが置いてあげます。

Tầng 4 có 1 phòng giặt chung tất cả mọi người. Đấy là riêng, còn nếu mà không muốn có thể lắp ở đây


洗濯機を置いてもらったら、追加でお金を払う必要がありますよね?

Kiki: Lắp máy giặt thì phải thêm tiền chứ ?


いいえ、ただで置きます。欲しいと言ったらね。

女性: Không cần phải thêm tiền, nếu cần thì anh ấy sẽ lắm

Họ sẽ sắp miễn phí đúng không anh Kiki ?

PPK: 置いてくれるということですか。無料で


この部屋はいくらですか?

PPK: Phòng này bao nhiêu tiền ?


この部屋は一番高いやつで9 triệu です。

女性: Phòng này là phòng đắt nhất, 9 triệu.


7 triệuするお部屋はありますか?

PPK: Có phòng 7 triệu không ?


ありますよ。違いは何か知ってもらいたかったので9trの部屋を見せました。

女性: Có phòng 7 triệu, nhưng mà mình muốn cho các bạn xem trước để các bạn biết là nó khác nhau thế nào


ここには彼はいすとか置くことができますよ。

女性:Chỗ này thì anh ấy có thể đặt thêm ghế với lại thêm các thứ cho các bạn được


隣の部屋は8trで眺めはありますがさっきのほど綺麗ではないです。部屋は全然同じで、クーラーなど付きで8trです。

女性: Phòng bên cạnh có view, 8 triệu, nhưng mà nó không đẹp như này, cũng y hệt như thế, điều hoà các thứ là 8 triệu


ここで料理することができます。食料、食べ物の置くところです。

女性: Ở đây có thể nấu cơm nước ở đây, tủ đồ ăn,


このスペースなら彼女と住むに限りますよね。

Có thêm 1 cô người yêu nữa thì đẹp


節約したいなら、あれはぴったりですよ。1日の多くは仕事で出かけますよね?

女性: Nếu các bạn muốn tiết kiệm thì ở phòng đấy cũng được, vì là đi làm suốt đúng không ?


ここで(ハノイ)仕事しますか?

Có làm ở đây không ?


お部屋でお仕事をすることが多いですけど

Kiki: Nhưng mà làm việc ở nhà nhiều


それじゃ、眺めがいい部屋を選んだ方がいいですよね。チルできるようにね。

女性: Thế thì chắc phải cần phòng nào có view ấy, cho nó sướng


お兄さんはどのぐらいベトナムに住んでいるのですか?

女性: Anh ở VN lâu chưa ?


5年間です。

Kiki: Ở được 5 năm rồi


結婚はしました?

女性: Có vợ chưa ?


まだです。

Kiki: Chưa


何でですか?

女性: Sao chưa có vợ ?


どうしてだろう?

Kiki: Vì sao nha?


じゃ、何でですか?

女性: Vì sao ?


自分にはよく分かりません。

Kiki: Anh cũng không biết


あなたも結婚はまだしていない?

Kiki: Em cũng vẫn chưa ạ ?


はい

女性: Vâng


じゃ、何でですか?

Kiki: Vì sao ?


私もよくわかりません

女性: Em cũng không biết


Có cảm giác như 2 người này có vẻ hợp nhau nhỉ ?

なんだか2人はいい雰囲気?


これはベランダです

女性: Đây là ban công này


廊下です。ここは。

女性: Hành lang, đây


Là một chị cực kỳ vui vẻ

とっても元気な方でした

Ấn tượng và độ tin cậy của căn phòng sẽ thay đổi tùy thuộc vào người bán hàng

営業する人によってお部屋の印象や信用も変わってきます


Thì ra là nằm ở đó

PPK:そこにあったんだ


Khu vực giặt chung

共同の洗濯スペース 


Nhưng nếu nói thì họ sẽ lắp cho mình nhỉ

PPK: でも、言えば、置いてくる。


PPK đã quyết định được phòng

PPK:お部屋が決まりました。


Hiện tại PPK đang trên đường đến nơi để làm hợp đồng bằng Grab 

今タクシーで契約に向かっているところです。


Trong 2 ngày đã đi xem rất nhiều phòng nhưng kiểu cuối cùng lại chọn căn phòng đó

2日間色んなお部屋を見てきましたけど、結局あの部屋になったかという感じですね


Nhưng mà PPK rất vui vì có thể ký hợp đồng thuê căn phòng mình thấy hài lòng

PPKがすごく満足したお部屋が契約できそうなので良かったです。


Nhưng mà nếu không ở thử thì không biết đó có phải sự lựa chọn đúng đắng không, nhưng PPK hiện tại đang thấy rất hào hứng

でも住んでみないと本当にそれが正解だったか分からないですけど、今はすごくワクワクした気持ちです


Mọi người cùng chờ xem PPK đã chọn căn phòng nào

どの部屋になったかはみなさんお楽しみに


Căn này à

PPK:これか


Đến rồi à ?

Kiki:着きました?


Anh Kiki

PPK:Kikiさん?


Anh đây. Cái này không mở được

Kiki:はい。これ開けれないんですよね


Anh ở đây sẵn à, anh Kiki đã chờ sẵn

PPK:いたのか、Kikiさんはもう待ってました


Anh vào cùng với người thuê nhà cũng đến sống ở đây

Kiki:僕はさっき来た住民と一緒に入りました


Giống như đang bị nhốt trong nhà tù vậy. Thế là PPK đã gặp anh Kiki 3 ngày liên tiếp

PPK:なんか牢屋に閉じ込められてるみたいな。ということで3日連続でKikiさんと会ってます


Không ra được

Kiki:出れません


Và cuối cùng căn phòng PPK quyết định chọn là ở đây

PPK:ということでPPKが今回決めた部屋はここですね。


Rốt cuộc là lại chọn căn phòng đi xem đầu tiên

結局一番最初に見たところになりました。


Quả nhiên yếu tố quyết định là căn phòng phải sáng sủa

やっぱり決め手は明るいということですね。


Đa số PPK sẽ là việc ở nhà là nhiều nên PPK muốn 1 căn phòng có hướng nắng tốt

だいたいPPKはお部屋で仕事したりする事が多くて、日当たりがいい部屋が欲しくて


Điểm đó là điểm PPK cảm thấy hài lòng nhất

それが一番良かったかなと思ってます。


PPK đi ký hợp đồng một chút đây

ちょっと契約していきます


Đang thực hiện thủ tục ký hợp đồng

契約手続き中


Cuối cùng PPK cũng đã thành công ký được hợp đồng thuê nhà

PPK:無事に部屋を契約することができました


Cảm ơn anh Kiki trong suốt 3 ngày vừa qua đã hướng dẫn em rất nhiều

Kikiさん3日間、色々案内してくれてありがとうございました


Em vất vả rồi

Kiki:お疲れ様です


Thật sự là nếu không có anh KiKi thì PPK hoàn toàn không có kiến thức về nhà đất ở Hà Nội cũng như việc thuê phòng, nên anh thực sự đã giúp PPK rất nhiều

PPK:本当にKikiさんがいなかったら僕もハノイの土地勘もないしハノイの賃貸のことも全然知らなかったので本当に助かりました


Không có gì đâu

Kiki:いえいえ


Vì PPK đã tìm được căn phòng mà mình cảm thấy hài lòng, tìm được căn phòng rất đẹp với giá 7 triệu

PPK:すごく納得できる部屋が見つかったので、7tでキレイな部屋が見つかったので。


Anh Kiki cũng cho rằng phòng em chọn ổn chứ ?

Kikiさん的にもいいと思いますか?


Anh thấy ok lắm đấy

Kiki:いいと思いますよ


Đi xem rất nhiều chỗ nhưng phòng đó là chỗ được nhất nhỉ

PPK:色々見てきましたけど、あそこが一番いいんじゃないかな


Bản thân anh cũng có thể đi được rất nhiều nơi nên khá là vui đấy

Kiki:僕も色んなところに行けて結構楽しかったです。


Vì anh rất thích đi khám phá những nơi anh chưa biết

僕知らない所に行くの大好きなんで


Cũng mệt mỏi quá anh nhỉ, 3 ngày vòng vòng khắp nơi

PPK:疲れましたよね


Tuy mệt nhưng học hỏi được rất nhiều điều

疲れたけど色々勉強になりました


Anh cũng vui vì đi xem được rất nhiều nơi

Kiki:僕も色々見れて良かったです


Ngoài anh Kiki thì cả gia đình và họ hàng MMM cũng giúp đỡ PPK rất nhiều, đối xử rất tốt với PPK, PPK cực kỳ biết ơn vì điều đó, cảm thấy mình thật là may mắn

PPK:Kikiさん以外にもMMMの家族親戚とかも色々手伝ってくれたり、親切にしてくれてすごく感謝してるしすごい恵まれてるなって思ってます。


PPK nghĩ là các bạn đã biết về anh Kiki rồi, những video của anh Kiki cực kỳ thú vị nên các bạn hãy nhất định xem nhé

Kikiさんの事みなさんご存知だと思いますけど、Kikiさんの動画めちゃくちゃ面白いのでぜひ見てください


Mong nhận được sự ủng hộ từ các bạn. Nhớ đăng ký kênh nhé !

Kiki:よろしくお願いします。チャンネル登録してね!


Cuối cùng cũng thành công tìm được phòng, PPK đang cực kỳ háo hức để bắt đầu cuộc sống mới tại Hà Nội

PPK:無事に部屋が決まってハノイで新生活が始まるのをめちゃくちゃ楽しみにしています。


Từ giờ về sao các bạn hãy nhớ đăng ký kênh của PPK và theo dõi cuộc sống của PPK tại Việt Nam nhé

これからもぜひチャンネル登録してPPKのベトナムの生活をフォローしてください。


Tạm biệt các bạn !

みなさんさよなら

1 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page