初めてハノイに来た日本人の友達にベトナムの食べ物を紹介する!
Cảm giác cực kỳ Hà Nội luôn đấy
PPK:ハノイ感がすごいよね
Có nghi chữ Hồ, Sắc, Đình, Môn. Có nghĩa là sẽ thấy được hồ nhỉ ?
しおり:湖、色、亭、門って書いてある。湖が見えるってことかな?
Vì nếu đi đến đằng kia sẽ có cái hồ
PPK:あっちに行ったら湖やからね
怒られないようにここにバイクを止めてください。
おじさん:Em để hẳn lên này để tha hồ em để đi cho thoải mái
Để tớ giới thiệu về Shiori chút nhé. Đây là bạn đại học của PPK. Trường đại học APU
PPK:ちょっとしおりを紹介するわ。こちらはPPKの大学時代の友達。Trường đại học APU。
彼女はベトナム語ができるよ。
Bạn này biết tiếng Việt đấy
PPK và Shiori ngày xưa là bạn cùng học tiếng Việt tại APU
PPKとしおりは昔APUで一緒にベトナム語を勉強していた友達です。
Shiori đã đến Việt Nam chơi mấy lần rồi nhưng đây là lần đầu đến Hà Nội
ベトナムにはしおりは何回か遊びに来たことがあるんですけど、初めてハノイに来ました。
Do đó hôm nay chúng tôi sẽ cùng nhau một ngày lượn quanh Hà Nội
ということで今日は1日一緒にハノイを巡ってみようと思います。
お名前は?
PPK: Bạn tên là gì?
しおりです。
しおり: Tôi tên là Shiori
Hôm nay nếu có thể dùng tiếng Việt gọi món đồ các kiểu thì vui nhỉ
PPK:今日ベトナム語で注文とかできたらいいよね
Đúng nhỉ. Tớ sẽ luyện tập
しおり:そうだね。練習します
Chúng tôi đã đến chợ gần nhà. Vì có chợ rất okela luôn
PPK:近所の市場に来ました。すごい素敵な市場があるから
Cực kỳ bản địa luôn nhỉ. Cái này là đang nướng thịt của bún chả mà bọn mình ăn gần đây đúng không nhỉ
しおり:すごいローカルだね。これはこないだ食べたブンチャーのお肉を焼いてるんだよね?
Đúng, đúng thế. Cảm giác âm u như này tạo cảm giác rất Hà Nội nhỉ
PPK:そうそう。この薄暗い感じがハノイ感がある
Rau củ các thứ đồ đúng tươi luôn nhỉ
しおり:野菜とかも本当に新鮮
Rau củ lại còn cực kỳ rẻ nữa. Rẻ đến mức bất ngờ luôn
PPK:しかも野菜もめちゃくちゃ安い。びっくりするぐらい安い。
こんにちは。ここに住んでいるんですか。
PPK: Chào ông, ông sống ở đây à?
台湾人なの?
おじさん:Người Đài Loan à ?
日本人です。
PPK: Người Nhật ạ
台湾人の知り合いがいて、雰囲気が似ているからてっきり。。。
おじさん: Tại ông có đứa cháu người Đài Loan, trông dáng giống lắm
Hình như ông ấy tưởng cậu là người Đài Loan
PPK:なんか台湾人に見えたみたい
Mọi người nói chuyện với nhau thoải mái quả nhỉ
しおり:みんな好きな事を言うんだな(自由に話すんだね)
Tớ thường bị bảo là người Hàn Quốc
PPK:だいたい韓国人って言われるけど
Nhưng cậu đang dần bị Việt Nam hoá rồi
しおり:でも、けんちゃんベトナム人化してる
Vui khi cậu nói vậy
PPK:嬉しいな
Được rồi, đi đến quán phở thôi nhỉ
PPK:さあ、じゃあ行こうかフォー屋さんに
Shiori cậu gọi món thử không ?
PPK:しおり注文してみる?
Tớ sẽ thử. Có món gì nhỉ ?
しおり:注文する。何があるの?
Lúc nào tớ cũng gọi tái chín, là loại phở có thịt sống và thịt đã được chần qua
PPK:いつも俺が注文するのはTái chínって言って生肉と茹でたお肉が載ってるフォー。
Tái chínを2杯お願いします。
しおり:Vui lòng cho hai tái chín.
Tớ làm được rồi
しおり:出来た!
Ăn thôi !
しおり:食べよう!
Đây cũng là lần đầu tớ ăn ở đây
PPK:俺もここ初めて
Bạn cậu chỉ cho à ?
しおり:友達が教えてくれた?
Hôm qua tớ hỏi bạn, bạn bảo ở đây ngon. Đây là lần đầu cậu ăn phở Bắc đúng chứ ?
PPK:昨日友達に聞いて、ここが美味しいって。北部のフォーは初めてなんだよね?
Đúng đây là lần đầu
しおり:そう初めて
Thử không cho gì vào hết và nếm nước dùng thử
PPK:1回何も入れずに飲んでみよう
Ngon !
しおり:美味しい!
Ngon. Đậm đà quá nhỉ
PPK:美味しい。当たりだわ。
Nước dùng phát huy tác dụng nhỉ. Tuy nhiều nhưng rất thanh
しおり:ダシが効いてる。量が多いけどあっさりね。
Thịt cho bên trên là thịt sống nên hãy nhấn vào nước dùng để nó chín nhờ hơi nóng. Cho tỏi này vào ngon lắm đấy
PPK:この上に載ってるお肉が生だからスープに入れて火を通して。このニンニクを入れると美味しい。
Ngon
しおり:美味しい
Ngon nhỉ. Ở đây đối với bản thân tớ cũng vào hàng top đấy
PPK:うまいね。ここは結構俺の中でも上位に入る。
Mọi người quan trọng sự truyền miệng nhỉ. Kiểu như “chỗ này ngon lắm đấy"
しおり:みんな口コミが大事だよね。ここが美味しいよって
Phở của HCM thì màu của nước dùng có phần đậm hơn và hơi ngọt và ăn kèm với rau
PPK:ホーチミンのフォーはスープの色がもう少し黒くて、ちょっと甘めで、野菜が付いてる。
Khác nhau như kiểu giữa Kanto và Kansai đúng chứ ?
しおり:関東と関西の味の違いみたいな感じかな?
Đúng thế. Nhưng bắt nguồn của phở là Hà Nội
PPK:そうだね。でもフォーの発祥はハノイ。
Có cả chanh nữa. Tớ ít khi cho chanh vào lắm
PPK:ライムもあるよ。俺はあんまりライムは絞らんけど
Cuối cùng cho vào để đổi vị ?
しおり:最後に味変で入れたりするの?
Đúng thế. Có cảm giác là cho chanh vào thì chỉ thấy được toàn vị chanh
PPK:そう。なんか絞っちゃうとライムの味になっちゃう。
Thịt cũng ngon. Dễ ăn. Có thể ăn một hơi là xong
しおり:お肉も美味しい。食べやすい。サラッといける。
Cái này ăn thế nào nhỉ ?
これはどうする物なの?
Cái này chấm vào nước dùng rồi ăn
PPK:これはスープに付けて食べる。
Ngon
しおり:美味しい
Có thể ăn lúc nó còn giòn hoặc làm cho nó mềm ra rồi ăn cũng được
PPK:カリッと食べてもいいし、柔らかくして食べてもいいし
Người Việt Nam hay gọi lắm. Tớ thì bình thường không hay gọi lắm. Chỉ phở thôi đã cảm thấy no rồi
PPK:皆んなよく頼むよベトナム人。俺は普段はあんまり頼まないけど。フォーだけでお腹いっぱいになっちゃうもん。
Lượng đồ ăn khá nhiều nhỉ
しおり:この量は結構すごい
Cả lượng thịt cũng khá nhiều nhỉ
PPK:肉の量も結構あるよね。
Mọi người ăn khỏe quá nhỉ. Bản thân tớ sáng sớm không thể ăn nhiều như vậy
PPK:みんなよく食べれるな。俺は朝からそんなに食べれない。
Mọi người trông ốm vậy mà. Người Việt Nam ốm và nhỏ con mà. Nhưng có lẽ là do họ thức sớm nhỉ
しおり:みんな細いのにね。細いし小柄じゃん、ベトナムの人って。でも朝早起きだからかな?
Nên đói ?
お腹空いちゃうのかな?
Có lẽ là vậy. Có lẽ một phần như vậy
PPK:そうかも。それはあるかも。
Cậu ăn cũng giỏi quá nhỉ
PPK:よく食べれたね。
Món này ngon quá
しおり:これは美味しいわ
Cậu húp gần hết nước súp luôn kìa
PPK:めっちゃスープ飲むやん
Ngon. Có cảm giác không ăn hết sẽ phí phạm. Và cho tỏi vào thì ngon
しおり:美味しい。なんかもったいなくなっちゃう。あとニンニクを入れたら
Cho cái này vào ngon đúng chứ. Đây là một loại gia vị kỳ diệu
PPK:これを入れるとうまいでしょ。これは魔法の調味料
Tuy không cho vào quá nhiều nhưng lại tạo ra vị riêng
しおり:そんなにいっぱい入れてないのに風味が出る
Nãy giờ chưa cho chanh vào
PPK:ライムを絞ってなかった
Thay đổi vị cuối cùng
しおり:最後の味変
Tớ quả là thích không cho chanh vào
PPK:やっぱり俺は絞らないのが好き
Có cảm giác trở nên nhạt đi, vị của súp
しおり:なんか薄くなっちゃうね、スープの味が
Ở Thái có làm cái này không ?
PPK:タイもこれやる?
Thái cũng có. Nhưng mà những bạn gái trẻ thì có lẽ không làm
しおり:タイもある。でも若い子は女の子はしないかも
Đúng là những bạn trẻ thì có lẽ không xỉa răng. Các cô, các bà thì có
PPK:確かに若い子はベトナムもしないかも。おばさんはよくやってるけど。
Shiori vì liên quan đến công việc nên đang sống tại Thái
しおりは仕事の関係でタイで生活しています。
Nhưng nếu so sánh với Nhật thì dù có làm gì với ai thì những người xung quanh cũng không để ý lắm. Mức độ tự do cao. Có lẽ đó là điểm tốt
しおり:でも日本に比べたら誰に何をしていても周りの人はそんなに気にしてないんだろうなって思う。自由度が高い。それはいいところかも。
Nhưng ngược lại thỉnh thoảng tớ cũng nghĩ là hơi quá dễ dãi. Không ai nhắc nhở hết. Nhưng đổi lại có thể sống rất thoải mái
PPK:逆に許しすぎやろって思う時もあるけど。誰も注意しないんだって。その分のびのびと生活できるけど。
16万ドン
店員: 160 nghìn
Để tớ trả cho
PPK: 俺が払うわ
振り込みで払います。
PPK: Em chuyển khoản ạ
Cái này có liên kết với tài khoản ngân hàng đúng chứ ? Nếu không có tài khoản thì không làm được ?
しおり:これは銀行の口座と繋がってるんでしょ?口座を持ってないと出来ない?
Đúng. Cái này thì lập tức tiền được chuyển đi
PPK:そう。これはすぐにお金が送られる
Chúng tôi đã đến viếng thi hài của bác Hồ Chí Minh tại Lăng Bác
ホー・チ・ミン廟でホーチミンさんの遺体を見て来ました
Chúng tôi đã đến viếng mộ của ông. Bên trong có thi hài của bác Hồ Chí Minh đang yên nghỉ ở đó.
Khá là sốc cậu nhỉ
PPK:という事で、ホーチミンさんのお墓を見て来ました。
中にはホーチミンさんの亡くなった遺体が飾られてる。結構衝撃だったよね。
Ông như đang nằm trên giường và cảm giác chỉ giống như đang ngủ thôi
しおり:ベッドに横たわってて、本当にただ寝てるだけって感じ。
Đúng là được bảo quản kỹ lưỡng quá nhỉ
PPK:すごく綺麗に保存されてたわ
Tớ tra được là dùng kỹ thuật ướng xác embalming
しおり:エンバーミング技術(embalming)だって
Có một chút hơi bất ngờ nhỉ. Được bảo quản quá nguyên vẹn.
Tạo cảm giác là ông sẽ thức giấc, sẽ sống lại
PPK:ちょっとドッキとしたよね。綺麗すぎて。起きそうだもん。
蘇りそうな、そんな雰囲気だったわ。
Đúng là có cảm giác như vậy
しおり:そんな感じだった。
Shiori hình như lúc lễ tốt nghiệp mặc áo dài đúng không ?
PPK:しおりさ、卒業式の時アオザイを着てなかった?
Cậu nhớ hay quá nhỉ
しおり:よく思い出したじゃん
Tớ do tốt nghiệp khác năm nên không tham gia nhưng thấy hình
PPK:俺は卒業の年が違ったから参加してないけど、写真で見た
Đúng, đúng thế
しおり:そうそう
Vào thời đại học thì Shiori là người giỏi tiếng Việt nhất nhỉ
PPK:大学生の時はしおり=ベトナム語が一番できる人だったけど
Tớ là thủ khoa đấy. Do lúc nào tớ cũng được A+ hết
しおり:首席だった笑。だってずっとA+だったもん。
Còn bây giờ thì tớ đã lật ngược tình thế
PPK:今や、逆転しましたね
Tớ còn tham dự cuộc thi hùng biện đấy. Bây giờ không còn nhớ gì hết
しおり:私スピーチコンテストにも出たんだよ。もう何も覚えてない
Sẵn tiện thì vì sao cậu lại chọn tiếng Việt nhỉ ?
PPK:ちなみに何でベトナム語を取ろうと思ったの?
Tớ muốn đăng ký tiếng Trung hoặc là tiếng Tây Ban Nha nhưng mà các tiếng đó hot quá nhỉ ?
しおり:中国語とかスペイン語を取りたかったけどやっぱり人気じゃんね?
Đăng ký lớp thì ai đăng trước trước là được học đúng chứ
で、早い者順でしょ?クラスを取るのって。
Và bạn tớ đăng ký lớp tiếng Việt trước đó bảo là “Thầy dạy tiếng Việt siêu hiền luôn” rồi “Không có bài tập gì hết" nên tớ quyết định chọn
で、友達が先にベトナム語を取ってて、『ベトナム語の先生めちゃめちゃ優しいよ』『宿題全然出ない』って言ったから『よし!』っと思って
Thì ra lý do là vậy. Cơ duyên là vì không có bài tập
PPK:そんな理由なんや。きっかけは宿題が出ないから
Ken-chan đang chụp ảnh dùm cho mọi người. Cậu thành cameraman rồi nhỉ
しおり:写真撮影をしてあげる健ちゃんです。カメラマンになりました。
Có lẽ là mọi người nghĩ tớ là người Việt nhỉ ? Vì ngay cả Shiori thì ngoại hình cũng khá giống người Việt
PPK:ベトナム人って思ってもらったかな?やっぱり、しおりも見た目がベトナム人っぽいからさ
Hồi đó mọi người đăng ký học tiếng Việt không phải kiểu vì thích tiếng Việt nhỉ. Do kiểu nó hiếm thôi
PPK:皆んな当時はベトナムが好きでベトナム語を取ったとかじゃないよね。物珍しさだよね
Tớ cũng nghĩ vậy. Nhưng mà tớ nghĩ là một trải nghiệm rất tuyệt. Vì người khác sẽ bất ngờ kiểu ngày xưa cậu học tiếng Việt hả
しおり:そうだと思う。でもめちゃめちゃいい経験だったと思う。『ベトナム語取ってたの?』ってすごい驚かれるもん
Đã đến quán cafe phố cổ nổi tiếng
有名店のCà phê phố cổ に来ました
Tớ nghĩ là đi vào bên trong này nhưng để vào xem thử sao
PPK:この中を行くと思うんだけど、ちょっと見てくるわ
Thật ra là bên này
本当はこっち
Tớ nhầm rồi
PPK:間違えた
Không phải ở đây ?
しおり:ここじゃない?
Hình như là bên cạnh cách một căn. Ở đây. Nhầm rồi
PPK:もう一個隣かな?あ、ここだ。間違えた。
Là chỗ này. Đậu xe máy ở đây được chứ ?
しおり:これだ。バイクはここに停めていいの?
Xe máy để bên trong. Đỉnh đúng chứ
PPK:バイクは奥。すごいでしょ
Đỉnh thật !
しおり:すご!
Tuyệt đúng chứ. Nổi tiếng lắm đấy
PPK:すごいでしょ。有名だよ。
Nằm ở một nơi giấu kín như này
しおり:こんな隠れた場所の中に
Cậu uống cafe trứng bao giờ chưa ?
PPK:Egg coffeeって飲んだことある?
Tớ chưa. Muốn uống thử quá !
しおり:飲んだ事ない。飲んでみたい!
Cafe trứng nổi tiếng ở Hà Nội lắm đấy
PPK:ハノイで有名だよ
Có chỗ ngồi kiểu đơn giản như này, nếu lên trên có thể nhìn thấy Hồ Hoàn Kiếm
PPK:こういう渋い感じの雰囲気の席もあるし、上に行くとホアンキエム湖も見える。
Hôm nay hơi nóng nhỉ
PPK:ちょっと暑いね、今日は
View đẹp quá
しおり:いい眺め
Sẽ kiểu như này. Mình ngồi ở đâu nhỉ ? Hay ngồi dưới
PPK:こういう感じ。どっちにする?下にする?
Ngồi dưới nhỉ
しおり:下にしよっか
Ở dưới mát hơn nhỉ. Vì hôm nay hơi nóng
PPK:下の方が涼しいよね。今日はちょっと暑いから
Không giống kiểu Hà Nội lắm nhỉ ?
PPK:ハノイっぽくない?
Đúng, trong cách dùng màu chẳng hạn
しおり:そうね、色使いとか
Tớ rất muốn uống thử cafe trứng từ lâu nhưng mà vẫn chưa có cơ hội uống
しおり:Egg coffeeを飲んでみたかったけど、まだ飲んだことがなくて
Cafe trứng ở đây nổi tiếng đấy. Cũng có cafe trứng gốc nữa. Hình như là của Cafe Giảng ?
PPK:ここのEgg coffeeも有名。発祥のカフェもあるけど。Cafe Giangだったかな?
Vì không khí ở đây ok. Tớ nghĩ chỗ này có nhiều người đi lạc lắm
ここの雰囲気がいいからさ。ここは迷う人多いと多いと思う
Tớ cũng nghĩ vậy
しおり:そうだと思う
Thì ra cafe trứng là thế này
しおり:こんな感じなんだ
Đúng thế. Uống thử đi cậu. Tớ nghĩ đây là hương vị mới mẻ với cậu
PPK:そうです。飲んでみて。新しい味だと思う
Cậu nên khuấy lên một chút
PPK:ちょっと混ぜた方がいい
Cực kỳ đậm đặc luôn. Không chỉ ở phần trên thôi nhỉ. Toàn bộ ly cafe đều đậm đặc kiểu này
しおり:すごい濃厚です。上だけじゃないね。全体的にこんな感じの濃厚さだね。
Về cơ bản thì phía trên cafe sẽ là kem trứng được đánh bông lên
PPK:基本的にコーヒーの上に卵のカスタードが載ってる
Đậm đặc. Không thể hút được
しおり:濃厚。吸えない。
Không phải kiểu hút
PPK:吸うって感じではない
Mà kiểu ăn
しおり:食べるって感じ
Ngon quá. Đúng kiểu như món tráng miệng vậy. Cái này hay nhỉ
しおり:美味しい。本当にデザートみたい。これいいね。
Hà Nội thì khá là mát mẻ nhưng vì có nhiều người uống cafe lạnh ở quán cafe nên tớ hơi bất ngờ
しおり:ハノイは結構涼しいけどさ、カフェで冷たいコーヒーを飲んでる人が多いからちょっとびっくりした
Đúng là không phải kiểu uống nhỉ. Nếu không kèm ly này thì không uống được nhỉ. Sẽ bị khát
PPK:本当に飲むって感じじゃないな。これが無いと飲めないよね。喉が渇く。
Đúng kiểu như món tráng miệng
しおり:本当にデザートって感じ
Tớ cứ nghĩ là mùi trứng sẽ nặng hơn và tạo ra hương vị lạ lùng gì đó
しおり:もっと卵の感じが強くて、不思議な味がするのかなって思ってたけど。
Thì ra cậu nghĩ là vị trứng sẽ nặng hơn
PPK:もっと卵の味だと思ったんや
Do đó tớ hơi sợ và chưa dám uống thử. Mặc dù là có quan tâm món này từ lâu
しおり:だから怖くて手が出せてなかった。気にはなってたけど
Ở đây có phong vị riêng nhỉ
PPK:風情ですな
Được, được. Không nên tự dưng làm mới lên nhỉ
しおり:良い、良い。変に新しくしないのがいいよね。
Kiểu như này của Việt Nam hay nhỉ. Phối hợp được phần mới và phần cũ lại một cách hài hoà
PPK:こういうのがベトナムいいよね。古い部分と新しい部分をいい感じにミックスさせる。
Việt Nam đang khá là phát triển nhưng những phần cũ vẫn còn nguyên như vậy. Chợ chẳng hạn
結構ベトナムは発展してるけど、古い部分はそのまま残ってる。市場とか
Hay kiểu bán những bó hoa trên xe đạp nữa
しおり:自転車で花束を売ってたりとかね
Đến nơi ăn bún riêu siêu yêu thích của PPK
PPKが大好きなbún riêuを食べに来ました
Tên là bún riêu, món bún trong nước dùng có vị chua của cà chua
PPK:Bún riêuって言って酸味のあるトマトスープに ブンが入ってる
Trông ngon quá
しおり:おいしそう
フルトッピングでスペシャルなBún riêuを2杯ください。
PPK: Anh ơi hai bát bún riêu đặc biệt đầy đủ
ベトナム語ができる?
店員: Biết nói tiếng Việt không ?
できます。
PPK: Em biết nói tiếng Việt
彼女もベトナム語ができます。
PPK: Bạn này cũng biết nói tiếng Việt
彼女?
店員: Bạn gái à ?
彼女じゃなくてただの友達です。
PPK: Không phải là bạn gái, chỉ là bạn thôi
じゃあ僕に紹介して。
店員: Vậy giới thiệu cho anh nha
Ảnh bảo giới thiệu cậu cho ảnh đi. Lúc đầu hỏi cậu phải bạn gái tớ không
PPK:紹介してだって。俺の彼女って聞かれて、
Xong cậu bảo là bạn ?
しおり:友達だよって?
Xong anh ấy bảo là giới thiệu cho anh đi. Thấy anh đó được không ?
PPK:じゃあ僕に紹介してだって。どうですかあのお兄さん?
Nếu nấu cho tớ đồ ăn ngon thì
しおり:美味しい料理を作ってくれるなら
Tuỳ vào đồ ăn
PPK:料理次第
Đàn ông nấu ăn được rất ok nhỉ
しおり:料理ができる男性はグッドです
Ở đây ngon lắm đấy
PPK:美味しいよ、ここ
Thật chứ ? Được nhỉ, hóng quá
しおり:本当?いいね、楽しみ
Tớ nghĩ ai cũng thích thôi. Lúc nào tớ không biết ăn gì sẽ ăn món này. Những lúc không muốn ăn. Chua chua, ngon lắm đấy
PPK:皆んな好きになると思う。俺はいつも迷ったらこれを食べる。食欲ない時とか。酸味があって美味しいよ。
Có cả món đó kìa ! Cậu ăn trứng vịt lộn bao giờ chưa ?
PPK:あれもある!Trứng vịt lộn食べた事ある?
Món này là cái đó à ?
しおり:これってあの?
Nhiều quá nhỉ
PPK:めっちゃ多い
Cái này à. Lần đầu tiên
しおり:これだー。初めて
Thế thì tốt quá
PPK:じゃあいいやん
Chỉ gọi trà đó thôi. Mà reaction kiểu bất ngờ nhỉ
PPK:お茶を頼んだだけ。リアクションが大きい
Đây là trải nghiệm lần đầu nhỉ
PPK:これ初体験ですね
Trải nghiệm lần đầu ! Không ngờ là lại ăn tại Việt Nam
しおり:初体験!まさかベトナムで食べるとは
Trứng vịt đang ấp giữa chừng ?
しおり:アヒルの卵の育ってる途中?
Kiểu như nó đã thành hình một chút rồi…
PPK:少し育ったみたいな。。。
Có lẽ đây cũng là lần đầu tớ thấy tận mắt
しおり:私、実物を見たのも初めてかもしれない
Thật vậy sao, ngày cả người có trải nghiệm nước ngoài như Shiori mà cũng
PPK:マジか、海外経験豊富なしおりさんでも
Ngon quá
しおり:美味しい
Có vị chua, thanh nên dễ ăn nhỉ
PPK:酸味があってさっぱりして食べやすいんだよね
Cho cái này vào thì vị chua sẽ tăng lên và ngon hơn nữa đấy
PPK:これを入れるとさらに酸味が増して美味しいよ
Cái đó là cái gì ? Giấm ?
しおり:それは何?酢?
Cái nước tỏi ngâm mình cho vào ở quán phở sáng nay
PPK:朝、フォーのお店で入れたニンニクのやつ
Ngon quá. Đậu phụ rán cũng ngon
しおり;美味しい。揚げ出し豆腐も美味しい
Có lẽ tớ thích nhất món này trong tất cả đồ ăn của Việt Nam
PPK:俺、この料理が一番好きかもしれん、ベトナム料理の中で。
Nói đúng hơn là món này thường ăn nhất
というか一番よく食べる。
Trứng này được luộc chín hoàn toàn nhỉ ? Do đó cứng
しおり:この卵は完全に茹でてあるの?だから固いんだ。
Đầy ấp dinh dưỡng
PPK:栄養たっぷり
Ngon ! Phần lòng trắng trứng cứng. Không phải kiểu núng nính như trứng thông thường
しおり:美味しい!白身が固い。普通の卵のぷるんぷるんって感じじゃない
Bên trong xuất hiện rồi. Có hình dạng của con vịt rồi đúng chứ ?
PPK:中が出た。ちょっと鳥の形が残ってるでしょ?
Đúng là có nhỉ
しおり:残ってるね
Có cả một chút lông nữa nhỉ
PPK:ちょっと毛があってね
Ăn nhắm mắt lại
目を瞑って食べて下さい
Nhưng mà cảm giác như ăn gan thôi
しおり:でも、レバーみたいな感じ
Tớ ăn được nhưng không ăn theo kiểu vì thích ăn
PPK:これは食べれるけど、好んで食べない
Đúng nhỉ, không phải kiểu muốn ăn nên phải gọi nó nhỉ
しおり:そうね、これが食べたくてオーダーするとかじゃないね
Đúng là cách diễn tả giống gan rất hợp với món này
PPK:確かに、レバーっていう表現は合ってる
Cảm thấy một chút gì đó thấy giống vị của gan
しおり:風味がレバーっぽい感じがちょっとする
Phần chả này cũng ngon nhỉ
しおり:このソーセージも美味しい
Món này đa số dù có ăn ở đâu thì cũng không làm mình thất vọng
PPK:この料理は大体どこで食べてもあまりハズレがない
Cái này cuối cùng còn sót lại mất nhỉ. Tuy có thể ăn nhưng không muốn chạm đũa vào
PPK:これが最後に残っちゃうんだよね。食べれるけど、箸が進まない。
Tớ hiểu cảm giác đó
しおり:わかる
Nói mới nhớ cho cái này vào thử không ?
PPK:これも入れてみる、そういえば?
Cái đó là gì ? Màu tím
しおり:何それ?紫
Cậu ăn mắm tôm bao giờ chưa ?
PPK:マムトムって食べたことある?
Mắm tôm ?
しおり?マムトム?
Loại gia vị tạo ra bằng cách ủ tôm
PPK:エビの発酵調味料
Kiểu shiokara. Có mùi như Shiokara. Tớ sẽ chỉ thử để coi vị nó như thế nào
しおり:塩辛的な。それにそんなに遠くない香りがする。ちょっとどんな味かだけ。。。
Tớ có cảm giác cái này sẽ có người thích người không
これは好き嫌いが分かれそうな気がする
Ngay cả người Việt Nam cũng vậy
PPK:ベトナム人でも分かれる
Đúng là kiểu Shiokara nhỉ. Mặn…
しおり:本当に塩辛って感じだ。しょっぱくて。。
Có cả vị của tôm nữa cậu nhỉ
PPK;エビの風味があるよね
Tuỳ theo người có lẽ có người nghĩ nó thối
しおり:人によっては臭いって思うかも
Cậu hoà tan thử nó vào nước dùng đi. Tuỳ theo quán mà có nơi ngay từ đầu đã cho cái này vào sẵn
PPK:これをこのスープに溶かしてみて。店によっては初めから入ってるところもある
Thì ra là vậy. Vị thay đổi nhỉ
しおり:そうなんだ。変わるね。
Cảm giác như nghiền vỏ tôm ra vậy
PPK:エビの殻を潰したみたいな感じ
Khá là nồng nặc luôn nhỉ
しおり:結構強烈だよね
Hôm nay một ngày toàn là những trải nghiệm mới
しおり:初めてづくしだ、今日は
Không ngờ hôm nay lại có trải nghiệm ăn trứng vịt lộn ở đây
PPK:まさか今日ここでこの卵が体験できるとは
スペシャルブン2杯とお茶2杯
PPK: 2 bún đặc biệt, 2 trà đá
130万ドン
店員: 1 triệu 300
130万ドン ? 高すぎる。
PPK: 1 triệu 300 ? Đắt quá
13万ドン
店員: 130
No quá. Đi thôi cậu nhỉ
PPK:お腹いっぱい。さあ行こうか
Lần tới 2 chúng tôi sẽ đi Sa Pa. Mọi người hãy đăng ký kênh vào đón chờ nhé
次回は2人でサパに行きます。チャンネル登録して待っててね
Comments