PAPAKEN家族のベトナムでの週末はどんな感じ? ハノイでの休日の過ごし方
Hôm nay không giống như một ngày nóng
みーちゃん:今日全然暑い日みたいじゃない
Hôm nay trời âm u nhỉ
PPK:曇ってるね、今日も
Nhưng mà sẽ nóng lên đấy
かい:でも暑くなるんだよ
Sẽ nóng lên, hôm nay tầm 30 độ
PPK:暑くなる、今日は30度ぐらい
Nóng chết mất
かい:やばいよね
Ở ngoài đã lắm
みーちゃん:外気持ちい
Bên trong sẽ như thế này
みーちゃん:中はこんな感じです
Con thay đồ đây
かい:着替える
Ừ, thay đồ đi con
PPK:うん、着替えて
Hoàn thành ! Tiếp theo con sẽ mang đôi tất thúi thúi này
みーちゃん:完成!次は臭い臭い靴下を履きます
Hôm nay là buổi sáng thứ bảy. Mỗi tuần thì Kai-kun và Mi-chan sẽ đến nhà PPK chơi vào cuối tuần
PPK:今日は土曜日の朝ですね。毎週みーちゃんとカイくんは週末にPPKのお家に遊びに来るんですけど、
PPK muốn ghi lại một ngày xem bình thường gia đình PPK sẽ trải qua cuối tuần như thế nào
普段の週末をどんな感じに過ごしているのかというのを1日ビデオで撮影して行きたいと思います。
Gần đây thời tiết không được đẹp lắm
で、最近は天気が悪いんだ。
Đã một tuần hơn Hà Nội cứ tiếp tục bầu trời âm u như thế này và còn có cả mưa nữa nên độ ẩm cực kỳ cao luôn
もう1週間以上、このような曇り空が続いているだけでなく、雨が降ってたりしてすごく湿度が高いんですね、今ハノイは。
Do độ ẩm nên nhiều nơi bắt đầu ẩm mốc lên. Túi của PPK. Trông như thế này
この湿度のせいで色んなところがカビて来てるんですよ。PPKのかばん。こんな感じで。
Cái khiến PPK bất ngờ là cái gối. Cái gối toàn nấm mốc không
びっくりしたのが、まくら。まくらがカビカビになってた。
Và cả cái chảo cũng vậy nữa
で、このフライパンもね、
Không phải cái chảo !
みーちゃん:フライパンじゃない!
Không phải cái chảo. Cái này là cái gì quên mất rồi ? Cái thớt
PPK:フライパンじゃない。これ何だっけ?まな板。
Chảo là cái dùng để nấu ăn
みーちゃん:フライパンは料理のやつ
Cái thớt này rửa xong rồi treo lên nhưng cũng bị mốc luôn
PPK:このまな板も、洗って干しているとカビカビになるんですよ。
Được rồi, trước mắt chúng ta đi ăn sáng thôi nhỉ, Mi-chan, Kai-kun
そうい感じで、とりあえずみーちゃん、カイ君朝ごはんに行こうか。
Mi-chan nữa
みーちゃん:みーちゃんも
Mi-chan nữa cái gì con ?
PPK:みーちゃんも何?
このセットを3つと卵を3個お願いします
PPK: Cho em 3 suất và 3 quả trứng
Buổi sáng của gia đình PPK hôm nay sẽ là Bánh cuốn. Ở đây là quán bánh cuốn gần bên cạnh ngôi chùa gần nhà PPK
PPK:ということで朝ごはんのBánh cuốnですね。ここはPPKの家の近くのお寺の隣がBánh cuốn屋さんなんですね。
Vào cuối tuần thì thỉnh thoảng PPK cũng thường dẫn bọn trẻ đến đây ăn
週末子供達を連れてよく食べることがあります。
Bánh cuốn là loại bánh bọc phần thịt lợn băm với mộc nhĩ với phần vỏ bánh làm từ bột gạo giống bánh crepe rồi cuộn lại
Bánh cuốnは米粉でできている、クレープみたいな生地に豚ひき肉とキクラゲを包んでクルクルって巻いたものですね。
Cái này là mộc nhĩ à Papa ?
かい:これキクラゲ?
Đúng thế, đây là mộc nhĩ. Cảm giác trơn trơn mịn mịn khi ăn nên cực kỳ dễ ăn luôn đấy
PPK:そう、これキクラゲ。ツルツルとした食感ですごい食べやすいんですね。
Hầu như mọi người đều biết món này
かい:みんなほとんど知ってるけど
Có lẽ vậy, nhưng giới thiệu để cho những ai chưa biết. Và sẽ chấm rồi ăn với nước mắm ngọt này
PPK:まあね、一応知らない人のために。そしてこの甘いタレに付けて食べます
Papa cẩn thân đấy. Cái này là cái lá
かい:パパ、これ気をつけよ。これ葉っぱだよ。
Không phải đâu, cái đó là …
PPK:違う、それは
Vì nó bay vào đây đấy
かい:飛んで来たもん
Thế à, vậy thì con vứt cái lá đi đi
PPK:そうなの、じゃあ葉っぱはポイして
Bỏ cho con với
かい:カイ君にも入れて
Cay đấy
PPK:辛いよ
Không sao đâu mà
かい:大丈夫だよ
Cay thật đấy
PPK:本当に辛いよ
Con ổn
かい:大丈夫
Mi-chan không cho vào đâu
みーちゃん:みーちゃん入れない
Không nên bỏ vào thì hơn đấy. Vì sẽ cay
PPK:入れない方がいいよ。辛いから
Đây là phiên bản có trứng. Phần bánh cuốn cuộn trứng lòng đào
これは卵バージョン。ちょっと半熟の卵を包んだBánh cuốnです。
Papa, con ăn xong cái này con không ăn nữa
みーちゃん:パパ、みーちゃんはこれ食べたら終わり
Ăn thêm trứng nữa. Được chứ ?
PPK:あと卵ね。分かった?
Dạ
みーちゃん:え
Được chứ ?
PPK:卵も。分かった?
Vậy con ăn thêm 1 cái trứng nữa rồi không ăn nữa
みーちゃん:じゃあ卵1個食べたら終わり
Papa biết rồi. Được thôi
PPK:分かった。いいよ。
Ăn sáng xong thì bây giờ PPK đang chơi đá bóng với bọn trẻ
PPK:ご飯食べて、今子供達とサッカーしてます。
Thật sự quá tốt khi gần nhà có một chỗ như thế này
本当に家の近所にこういうの場所があるからいいね。
Là chỗ cực kỳ tốt để chơi cùng với bọn trẻ
子供達と遊ぶにはすごくいい場所です。
Thành công rồi !
みーちゃん:やったー
Không được đâu Mi-chan. Nảy em đi lại gần chỗ anh, chơi như vậy là không được đâu
かい:ダメだよみーちゃん。今カイ君の近くに行ったからそれダメだよ。
Không được
PPK:ダメだって
Hiện tại PPK đang giặt đồ nhưng mà đồ thì không khô gì hết. Thật sự đã phơi hơn 1 ngày rồi nhưng mà vẫn còn ướt. Cái này chắc chắn sẽ thối luôn. Cái này thối luôn rồi
PPK:今洗濯してるんだけど、洗濯も全然乾かないよね。本当に1日以上もう干してるけどまだ濡れてる。これ臭くなる絶対。これはもう臭い。
Tuần này thực sự ẩm kinh luôn
今週は本当に湿気がひどいよ。
Rất nhiều luôn
みーちゃん:いっぱーい
Đúng là nhiều thật
かい:本当だ、いっぱい
Đúng là có rất nhiều cá chép luôn
PPK:本当だ、コイがいるね
Cắt tóc cho Kai-kun xong, ở đây là Công viên Thủ Lệ
PPK:カイ君は髪の毛を切って、ここはCông viên Thủ Lệです。
Đây là công viên có vườn thú nằm ở trung tâm Hà Nội.
結構ハノイの中心にある、動物園がある公園です。
Từ nhà PPK đến đây rất gần nên thỉnh thoảng sẽ đến
ここはすごくPPKの家から近いのでたまに来ています。
Và vì trong vườn thú hiếm có quán bán đồ ăn lắm. Nên hiện tại PPK đã thử đặt đồ ăn bằng Gojek ở đây
で、動物園の中はあまり食べ物屋さんがないんですよ。だから今Gojekでここに食べ物を注文してみました。
Ở nhà thì PPK thường đặt đồ ăn bằng Gojek nhưng đây là lần đầu tiên đặt ở ngoài
お家でGojekでご飯を注文することは多いんですけど、外で呼ぶのは初めてなんですよ。
Do đó không biết là có nhận được đồ ăn hay không nữa… À có điện thoại
だからちゃんと受け取れるかどうか。。。あ電話だ
もしもし。もう着きましたか?
PPK: Alo ạ. Anh đến rồi ạ?
もしもし、お兄さん
PPK: Anh ơi
後ろのほうにいます。
PPK: Ở bên.. sau ạ
Đến rồi !
きた!
Được rồi chúng ta cùng đi picnic thôi
かい:じゃあカイ君達もピクニック行こうよ
Đi thôi. Chẳng phải ở đây được quá sao ?
みーちゃん:行こう。ここがいいんじゃない?
Không được. Ở đằng kia chẳng phải được hơn sao ?
かい:いやだ。もうちょっとあっちがいいんじゃない?
PPK đã thuận lợi lấy được đồ ăn đặt bằng Gojek
PPK:無事にGojekで商品を受け取ることができました
Điểm tiện lợi là ở đâu cũng có thể nhận hàng được
どこでも受け取れるが便利ですね。
Được rồi đi đến vườn thú thôi nhỉ. Chúng ta sẽ ăn trong vườn thú
じゃあ動物園行こうか。動物園の中でご飯食べようか。
Sau khi ăn ở vườn thú thì sẽ đến thời gian ăn bánh kẹo
みーちゃん:動物園でご飯食べたらお菓子タイム
Sau khi ăn ở vườn thú thì sẽ đến thời gian ăn bánh kẹo ?
PPK:動物園でご飯食べたらお菓子タイム?
Vì chẳng phải Papa đã nói là ăn xong thì ăn bánh kẹo cũng được
みーちゃん:だってご飯食べたらお菓子タイムで良いってパパが言ってたじゃん
À nhỉ, người nào ăn xong sẽ được ăn
PPK:そうね、ご飯食べた人はいいよ
Dạ vâng, đúng vậy
みーちゃん:うん、そうだよ
Vườn thú ở đây cực kỳ rẻ. Trẻ em một người 20k. Do đó chỉ khoảng gần 100 yên
PPK:ここの動物園はめちゃくちゃ安くてですね。子供は1人20k。だから100円ちょっとぐらい。
Rẻ quá ! Còn người lớn thì sao ?
かい:安い!大人は?
Người lớn cũng chỉ 30k. Tầm 150, 160 yên
PPK:大人でも30k。150、160円ぐらい。
Rẻ thật !
かい:やっす!
Ở đây rất ok luôn nhỉ. Cực kỳ thích hợp để vào ngày nghỉ dẫn trẻ con đến chơi
PPK:ここ本当にいいんだよね。休日に子供を連れて遊びに来るには最高。
Nhìn này Papa, con ăn nhanh lắm đấy
みーちゃん:見て、食べるの早いよ
Nhanh quá nhỉ
PPK:早いね
Chẳng phải là rẻ nhất từ trước đến giờ hay sao ?
かい:今までで一番安いんじゃない?
Đúng, không chỉ có vườn thú mà có cả khu vui chơi. Tuy là tính phí riêng
PPK:うん、動物園だけじゃなくて遊園地もある。別料金だけど。
Bao nhiêu bậc con ?
PPK:何個あった?
かい:6。16?
Bọn con có muốn leo thử lên cái đằng kia không ? Cái phương tiện kiểu như kia
PPK:なんかああいうの乗ってみる?ああいう乗り物
Tàu lượn siêu tốc ? Kai-kun không còn sợ tàu lượn siêu tốc nữa
かい:ジェットコースター?カイ君ジェットコースターもう怖くない
Thế có muốn leo thử không nào ?
PPK:じゃあ乗ってみる?
Con muốn chơi thử !
みーちゃん:やってみたい!
Muốn chơi thử à con ! Vậy thì chơi thử thôi !
PPK:やってみたい?じゃあやってみよう!
Mi-chan chọn con voi
みーちゃん:みーちゃん、ゾウさんがいい。
Con thỏ đúng là trông đáng sợ thật
PPK:ウサギ怖いね、確かに
Di chuyển rồi. Rơi xuống đấy. Không biết là đi mấy vòng nhỉ ? Đã là vòng thứ 3 rồi. Vẫn còn nữa, vòng thứ 4
PPK:動きます。落ちるよ。何周するんだ?もう3周目や。まだある、4周目。
Con lợn nhìn sợ quá ~
みーちゃん:ブタ怖い~
Lần đầu tiên đi tàu lượn siêu tốc của Kai-kun
かい:初のカイ君、ジェットコースター
Con chơi cái này
みーちゃん:これやる
Muốn chơi cái này à con ? Kai-kun thì sao ?
PPK:これやる?カイくんは?
Con muốn chơi
かい:やりたい
Mi-chan chọn cái máy bay này
みーちゃん:みーちゃんこの飛行機
Điều dễ thương là không lấy tiền chơi của người lớn. Chỉ lấy tiền phần của trẻ em
PPK:親切なのは、乗り物は大人の料金取らない。子供の分しか料金取らない
Đúng là tuyệt vời thật
かい:マジで最高じゃん
Mi-chan với Kai-kun lên phía trước đi con, Papa sẽ ở phía sau
PPK:みーちゃんとカイ君前乗って、パパ後ろ乗るから
Cảm giác sợ vui quá nhỉ. Bắt đầu rồi ! Mi-chan bám vào ghế như thế này đi em. Vui quá, vui quá
かい:ビビるの楽しいね。始まった!みーちゃんこうやってイスに掴まって。楽しい、楽しい
Leo lên cao rồi
PPK:高くなってきた
Có cảm giác bất an nhỉ. Không phải bất an vì cao mà bất an hơn cả là lo không biết là máy móc có hỏng hay không. Chóng mặt quá
PPK:なんか不安だね。高いのが不安というか、機械が壊れないかどうかという不安の方が大きいね。目が回る
Sẽ tốn bao nhiêu phút nhỉ ?
みーちゃん:何分かかるかな?
Khá là dài nhỉ
PPK:結構長いね
Dài quá. Đã xoay được khoảng 5 phút rồi
PPK:長くない?もう5分ぐらい回ってない?
Đã xoay tổng cộng khoảng 7 phút. 20k (khoảng 110 yên) cho 7 phút. Quá là lời nhỉ
PPK:7分ぐらい回った。20k(約110円)で7分間。お得ですね
Mi-chan đi vệ sinh thôi con. Nhà vệ sinh ở đằng kia kìa
PPK:みーちゃん、おしっこ行こ。トイレあっちだよ
3 nhân 9 bằng bao nhiêu ?
PPK:3×9は?
Bằng 27 !
かい:27!
Chính xác ! Câu hỏi dành cho Mi-chan. Câu này Kai-kun không trả lời được đâu. 3 cộng 3 bằng ?
PPK:正解!じゃあみーちゃんに問題です。カイ君答えないよ。3+3は?
6 ạ
みーちゃん:6
Vì gần đây Mi-chanß đã có thể thực hiện được phép cộng rồi mà nhỉ. Nếu trong phạm vi có thể đếm được bằng ngón tay
PPK:みーちゃん最近足し算できるようになったもんね。指で数えられる範囲ならね
Vì đã xem một vòng vườn thú nên bây giờ cả nhà PPK sẽ đi về, nhưng trước đó sẽ ghé vào siêu thị
PPK:一通り動物園見たので今から帰るんだけど、その前にスーパー寄って
Ghé vào Metropolis ? Hay là Lotte ?
かい:Metropolis?それかLotte?
Chắc là Lotte. Đi Lotte Mart, mua đồ ăn tối rồi về. Các con ăn gì ?
PPK:Lotteかな。Lotte mart行って、夜ご飯を買って帰るけど。何食べる?
Ăn gì đây nhỉ
かい:何食べようか?
Con muốn ăn gì, Mi-chan ?
PPK:何がいい、みーちゃん?
Mi-chan muốn ăn kare (cà ri)
みーちゃん:みーちゃんカレー
Karaage (gà chiên) thì sao ?
PPK:唐揚げ?
Được nhỉ ?
みーちゃん:いいね
Thế Papa sẽ làm karaage (gà chiên) nhé ?
PPK:唐揚げにする?
Yeah !
みーちゃん:やったー
Haizz, mệt cả người ~
PPK:あ~疲れたわ~
Mi-chan đang học Hiragana
みーちゃん、ひらがなの勉強中
Mi-chan đang viết vào đây như thế này đúng chứ ? Như thế này cũng được nhưng mà ở phía trên thì sẽ phải viết như thế này. Trước mắt thì Mi-chan tập viết như thế này đi
かい:みーちゃんさ、ここにこうやって書いてるじゃん。これでもいいんだけど、上にこうやる感じ。まずみーちゃんこうやる練習して。
Mi-chan học chữ “No” nhanh lên nào con
PPK:みーちゃん早く『の』の勉強して
Đúng đúng, cái đó ! 頑張って
かい:そうそう、それ!Cố lên
Ngày mai cũng nóng à Papa ?
みーちゃん:明日も暑い?
Ngày mai cũng nóng
PPK:明日も暑い
Bao nhiêu độ ạ ?
かい:何度?
Ngày mai cũng 30 độ. Hôm nay vì có gió nên không nóng lắm
PPK:明日も30度。今日は風があったからあんまり暑くなかった。
Cái này ngon quá. Lâu lắm rồi mới ăn karaage (gà chiên) lại
うまいねこれ。久しぶりに唐揚げ食べた。
Ở Việt Nam lâu lắm rồi mới ăn karaage (gà chiên) (karaage) lại
みーちゃん:ベトナムで久しぶりに唐揚げ食べた。
Mi-chan cẩn thận đấy con. Kai, con nên cầm chén lên rồi ăn
PPK:みーちゃん気をつけて。かい、お皿持って食べた方がいい。
“Kyuri” trong tiếng Việt nói như thế nào nhỉ ?
みーちゃん:きゅうりってベトナム語で何て言うの?
PPK:Dưa chuột
Papa sẽ lau bàn đây
PPK:パパは机を拭きますよ。
Mọi người ơi, hôm nay con đang rửa bát
みーちゃん:みなさん、私は今日お皿洗いをしています。
Nhờ con rửa luôn cái này
PPK:これも頼みます
Ok. Xả nước dùm con đi chứ
みーちゃん:オッケー。ちょっと流しなさいよ、水
Tự mình làm đi con
PPK:自分でやってください
Không còn cách nào
みーちゃん:しょうがないな
Công việc của Papa kết thúc rồi. Còn lại nhờ Mi-chan hết đấy
PPK:パパの仕事おしまい。あとはみーちゃんのお仕事頼みます。
Dạ vâng. Papa, Mi-chan cũng sẽ phải rửa cái này ?
みーちゃん:はーい。パパ、これもみーちゃんやるの?
Cái đó Papa sẽ làm nên con cứ để đó đi
PPK:それはパパがやるからいいよ。
Con tự mình đánh được chứ ?
PPK:みーちゃん自分で磨ける?
Mi-chan lại đây nào
PPK:みーちゃんおいで
Đang học tiếng Việt. Tài liệu học PPK sử dụng gần đây là “Tiếng Việt raku raku”
ベトナム語の勉強中。最近PPKが行っている『らくらくベトナム語』の教材
Thế là hôm nay PPK đã thử làm video về cách trải qua ngày cuối tuần của Kai-kun, Mi-chan và PPK. Mọi người thấy thế nào ?
PPK:ということで、今日はカイ君とみーちゃんとPPKの週末の過ごし方を動画にしてみました。いかがでしたでしょうか?
Ngày mai chúng ta cũng quay chứ ?
かい:明日も撮る?
Ừ, ngày mai chúng ta quay tiếp thôi nhỉ, nếu có chủ đề gì đó hay
PPK:うん、明日も動画撮りましょうか、何かいいネタがあったら。
Có thể là sẽ không quay à Papa ?
かい:撮らないかもなの?
Papa vẫn chưa biết nữa. Được rồi, chúc mọi người ngủ ngon !
PPK:まだ分からない。ということでみなさんおやすみなさーい
Commentaires