Bát Tràng村冒険!バッチャン村を無計画旅行!
Hôm nay là chủ nhật, lâu lắm rồi trời mới đẹp như thế này nhỉ
PPK:今日は日曜日久しぶりにいい天気になりましたね
Là phần tiếp theo của video trước đây
かい:この前の動画の続き
Dạo trước cực kỳ lạnh luôn
みーちゃん:めっちゃ寒かった、この前
Bây giờ PPK cùng với Mi-chan và Kai-kun chuẩn bị đi đến làng gốm Bát Tràng để chơi
PPK:これから今日はPPKとみーちゃんとカイ君は Bát Tràngというところに遊びに行きます
Làng Bát Tràng là một làng sản xuất gốm nổi tiếng của Hà Nội
Bát Tràng村は陶器の生産が有名なハノイの村です。
Chúng tôi đã leo lên taxi
PPK:タクシーに乗りましたね
Chuyến đi chơi lần này do quyết định vội vã nên hoàn toàn không tìm hiểu trước, cũng như không có dự định nào sẵn hết
今回の旅は急遽決めたので、あまり下調べもしてないし、何も予定も決まってません。
Chỉ quyết định là trước mắt đi đến Bát Tràng thôi
とりあえずBát Tràngに行くことだけ決めました。
Khoảng cách bằng khoảng 40 phút đi taxi. Hình như cũng có thể đi bằng xe buýt nhưng chiều đi PPK sẽ đi thử bằng taxi
タクシーで約40分ぐらいの距離ですね。バスでも行けるそうなんですけど、行きはタクシーで行ってみます。
Hà Nội đúng là quá đô thị luôn nhỉ
PPK:すごい都会だね、ハノイ
Ở đây tuyệt thật
みーちゃん:ここすごい
Có rất nhiều chung cư cao tầng. PPK hiện tại có chút bất ngờ vì Hà Nội đã phát triển như thế này rồi
PPK:すごい高層マンションがある。こんなにハノイ都会だったんだって今ちょっとびっくりしてます
Hơi say xe. Đã đến được làng Bát Tràng.
PPK:ちょっと酔った。Bát Tràng村に着きました。
Từ chỗ Hồ Tây Hà Nội nơi gần chỗ mà PPK đang sống thì mất khoảng 40 phút là đến được đây
PPKが住んでいるハノイのHồ Tâyの近くから約 40分ぐらいで着きました。
Trước hết hiện tại là giờ ăn trưa nên cả nhà PPK sẽ ăn trưa ở đâu đó
まずお昼ご飯の時間なのでお昼ご飯をどこかで食べてみようと思います
Tất cả những đồ gốm đều được làm ở đây à Papa ?
みーちゃん:このお皿全部作られてるの?
Đúng thế tất cả đều được làm tại Bát Tràng
PPK:そうこれ全部Bát Tràngで作られてる
Hôm nay là chủ nhật nhưng rất ít thấy bóng dáng khách du lịch
PPK:今日日曜日ですけど、観光客あまりいないんだけど。
Tuy gọi là làng nhưng không phải là vùng quê lắm. Ở đây cũng nằm trong cùng Hà Nội đấy
村と言ってもそんなに田舎ではないですね。ここは同じハノイの中にあるんですよ。
Có tiếng Nhật kìa
かい:日本語がある
Có tiếng Nhật ? Ừ nhỉ, ở đó ghi là “Seramitku” (đồ gốm sứ)
PPK:日本語がある?本当だ、セラミックって書いてあるね
Nhìn kìa
かい:ほら
Đúng thật, có ghi cả tiếng Nhật nhỉ
PPK:本当だ、日本語が書いてあるね
Tại sao nhỉ ?
かい:なんで?
Để Papa hỏi thử cái
PPK:ちょっと聞いてみるわ
Bát Tràngは何がおいしいですか。
PPK: Chị ơi, Bát Tràng thì có cái gì ngon ạ
もう一回聞いて。
お姉さん: Em hỏi lại
Bát Tràngの美味しいものといったら何がありますか。
PPK: Cho em hỏi Bát Tràng thì có cái gì ngon ?
おいしいものって。食べ物のこと?
お姉さん: Đồ ăn hả ?
おいしいのを食べたいならあっちのSu市場に行って。
お姉さん: Đồ ăn thì bây giờ muốn ăn ngon thì phải xuống khu chợ Sứ kia
今は少し遅いから。
お姉さん: Vì tầm này nó hơi muộn mất rồi
ここの道をまっすぐ行きますか?
PPK: Đi thẳng đường này à ?
まっすぐ行って、1キロぐらいの距離だよ。
お姉さん: Đi thẳng cũng tầm 1 cây số đấy
ちょっと遠いですね。
PPK: Hơi xa nhỉ ?
この辺の近くに何か美味しい食べ物はありますか。
PPK: Gần đây có cái gì ngon không ?
今はちょっと遅いから、夕方ぐらいになったら、夕方に売るお店はあるんだけど
お姉さん: Tầm này thì hơi muộn rồi, nếu không thì phải quá chiều thì mới có đồ chiều
12時だったら。ここに店が多いは多いけど、営業時間外だ。
お姉さん: Phải tầm 12 giờ ấy. Chứ còn nhiều đồ thì ở đây cũng đầy quán ăn
そうなんです。ありがとうございます。
PPK: Thế á, em cảm ơn ạ.
ここはBún đậuのお店あるけど、子供は食べれるかな。
お姉さん: Ở đây có quán bún đậu này, nhưng mà sợ trẻ con không ăn
ここのBún đậu のお店はおいしいですか。
PPK: Bún đậu ở đây ngon hả ?
まあまあいけるけど。
お姉さん: Tàm tạm
Hơi muộn rồi. Trước mắt vào một quán gần đây để ăn trưa thôi
PPK:ちょっと遅いんだ。近くのお店に入ってご飯食べようか、とりあえずね。
Vào quán bún bò Huế chúng ta thấy lúc nảy được chứ ?
さっき見たBun bo Hueでいいか?
Bún đậu mắm tôm thì Kai-kun con ăn được mắm tôm chứ ? Loại mắm để chấm làm từ tôm
Bún đậu mắm tômは、カイ君mắm tôm食べれるの?エビのちょんちょん(付けダレ)のやつ
Tuy là Bát Tràng nhưng lại ăn bún bò Huế. Ngon. Dù ăn lúc nào thì bún bò Huế vẫn ngon
PPK:Bát TràngだけどBún bò Huếです。美味しい。いつ食べてもBún bò Huếはおいしい
Sau khi ăn trưa thì bây giờ cả nhà PPK sẽ bắt đầu lại việc khám phá Bát Tràng thôi
PPK:お昼ご飯食べて、今からBát Tràng探検を再開します。
Trước mắt đã tìm ra được điều muốn làm tại Bát Tràng
とりあえずやりたいことが見つかりました、Bát Tràngで。
Không được đi như vậy con, Mi-chan. Cứ bước lên rồi bước xuống
みーちゃん、その歩き方危ないから止めよ。上がったり下がったり。
Mi-chan giỏi nhảy lắm đấy ạ
みーちゃん:みーちゃんジャンプ得意だよ
Tuy con giỏi nhảy nhưng mà…Trải nghiệm làm gốm
PPK:ジャンプ得意だけど。。陶器作り体験
Điều muốn làm thứ 2 là gì ạ ?
かい:2つ目は?
Điều thứ 2 vẫn chưa có
PPK:2つ目はまだない
Trước mắt thì đi hướng bên phải thôi nhỉ. Mi-chan đi sát vào trong nào con
PPK:とりあえず右に行ってみよか。みーちゃん端っこ歩いて
💩 kìa !
かい:うんちだ
Đã đến được nơi có vẻ có người dân sinh sống
かい:住民が住んでそうな場所に着いた
Tuyệt thật, có cực kỳ nhiều đồ gốm sứ luôn nhỉ
PPK:すごいね、陶磁器いっぱいあるね
Không có ai hết
みーちゃん:誰もいない
Yên tĩnh quá nhỉ
カイ:静かだね
Có người đang làm gốm. Có cảm giác như quê của PPK vậy
PPK:陶器作ってるわ。PPKの地元の感じあるわ。
Quê của PPK là vùng sản xuất gốm sứ nổi tiếng của Nhật Bản
PPKの地元は日本で陶磁器生産が有名な地域です
Vì có những nhà máy như thế này, nếu đi bộ ở quê PPK sẽ thấy
PPK:こういう工場あるからね、地元を歩いてると。
Nhưng một điều đặc biệt ở ngôi làng này là trên 90% người dân sống trong làng đều làm công việc liên quan đến gốm sứ đấy
でもこの村のすごいのは、この村の人口の約9割が陶器に関わる仕事をしてるらしいんですよ
Thám hiểm, thám hiểm thôi !
かい:探検だ!探検だ!
Con đường này trông cũng được quá nhỉ. Có những cái như toà nhà bằng gạch này
PPK:ここの道いい感じじゃん。このレンガの建物とか
Kiểu giống như ở Anh vậy
かい:何かイギリスみたい
Chắc chắn sẽ bị lạc đường đấy, Papa
みーちゃん:絶対迷子になるよ、パパ
Không sao đâu con, có Google map mà
PPK:大丈夫だよ、Google mapがあるから
Thật sự là có vô vàn cửa hàng đồ gốm luôn nhưng hầu như đều không có khách
PPK:本当に陶器のお店はいっぱいあるんだけど、お客さんほとんどいないんだよ、
Mặc dù là vào cuối tuần
週末なのに
Có lẽ là cũng sẽ bán cho những thành phố khác nữa
かい:多分他の街にも販売してるんだよ
Đúng vậy nhỉ, có lẽ cũng sẽ bán cho những thàng phố khác nữa, không chỉ cho khách du lịch
PPK:そうだね、多分他の街にも販売してるんだね、観光客だけじゃなくてね
Hình như có ai ra hiệu với PPK
PPK:何か、手招きされた
一人いくらですか?
PPK: Cho em hỏi 1 người bao nhiêu tiền ạ ?
80k
店員さん: 80k
Cả nhà PPK sẽ vào thử cửa hàng trải nghiệm làm đồ gốm sứ thử
PPK:ちょっと陶磁器作り体験のお店に入ってみます
Từng người một sẽ làm cốc
コップを1人づつ作ります
Hình dáng cốc giống như cái toilet mất rồi
PPK:形がトイレみたいになっちゃった
Dần dần trở nên quen hơn rồi
だんだん慣れてきました
Dần dần trở nên giống cái cốc hơn rồi đấy. Khó quá
PPK:だんだんコップぽくなってきたよ。難しい。
Con làm được này
かい:カイ君できてる
Kai-kun giỏi quá. Tay của PPK bẩn như thế này không thể sờ vào camera được nên không thể quay chỗ này chỗ kia được
PPK:カイ君上手。手がこんなんだからカメラ触れないからあちこち写せないんだけど
Kai có vẻ rất thích luôn
カイはすごく楽しんでました
Papa, tiếp theo mình sẽ đi đâu thế ?
みーちゃん:パパ、次どこに行く?
Người ta bảo là hiện tại đang nung. Người ta đang nung những cái cốc mà bọn con làm
PPK:今焼いてるんだって。かい君たちが作ったコップを今焼いてます。
Họ bảo là tốn khoảng 20 phút
約20分ぐらいかかるそうです。
Cả nhà PPK được hướng dẫn rồi cứ như vậy vào đây nhưng cực kỳ vui luôn
ここに案内されるがままに入りましたけど、すごく楽しかったです。
Không sao đâu con, mình không làm gì hết thì nó sẽ không đến
PPK:大丈夫、何もしなければ何も来ない
Con sợ quá
みーちゃん:こわーい
Chỉ nung thôi thì nó vẫn nguyên màu nâu nên để như vậy không thể dùng như một cái cốc bình thường được nên PPK đã nhờ họ nhờ người tráng một lớp phủ vào
PPK:ただ焼くだけだと茶色いままなので、そのままでコップとして利用できる感じではなかったので、コーティングしてもらうのをお願いしました。
Quá trình này tốn khoảng một tuần nên một tuần sau những cái cốc đã hoàn thiện sẽ được gửi đến nhà PPK
それは約1週間ぐらいかかるそうなので、1週間後に完成したものがPPKのお家に送られてきます。
Giá thì một người 80k. Nếu phủ bề mặt thì thêm 50k. Tổng lại là 1 người tốn 130k
価格は1人8万ドン。コーティングを入れるとプラス5万ドン。合わせて1人13万ドン
Đắt quá !
カイ:たか!
Không đắt đâu con, nếu tính sang yên Nhật thì 1 người chỉ tầm 700 yên
PPK:高くないよ、日本円で言うと1人約700円ぐらい
Rẻ quá
カイ:安い
Rẻ đúng chứ
PPK:安いでしょ。
Chỉ với 700 yên mà có thể trải nghiệm làm cốc hoặc đĩa, rồi họ nung, phủ bề mặt rồi gửi đến tận nhà cho mình. Rẻ
700円でコップかお皿が作る体験ができて、焼いて、コーティングしてくれて、家まで送ってくれる。安いです
Papa, sảng khoái quá
みーちゃん:パパ気持ちいい
Gió tạo cảm giác sảng khoái con nhỉ. Nhưng mà nóng nhỉ
PPK:気持ちいね、風がね。でも暑いね
Đúng ạ, nóng Papa nhỉ
みーちゃん:うん、暑いね
Từ nảy đến giờ PPK muốn tìm một quán cafe để nghỉ ngơi một chút nên đi bộ vòng vòng nhưng không có quán nào hết
PPK:さっきからカフェで休憩したいと思って色々歩いてるんだけど、全然カフェがないね
Papa tìm thử ở chỗ khác đi ạ
みーちゃん:違うところ探してみよ
Nhanh quá. Nắm chặt vào đấy, giữ vào đây
PPK:速いね。ちゃんと持ってよ、ここ持って。
May quá, có thể dùng được dịch vụ taxi. Ở Bát Tràng nếu cứ đi bộ mà du lịch thì khá là mệt luôn đấy
よかった、タクシーサービスを拾うことができました。Bát Tràngはね、歩いて観光するには結構大変だわ。
Người đó là người lúc này à Papa ?
みーちゃん:あの人さっきの人?
Đúng vậy, người ở trong cửa hàng lúc nảy
PPK:そう、さっきお店にいた人だね
Cả nhà PPK đang trên đường đến chợ gốm
陶器市場に向かいます
Wow có nhiều taxi đang đậu quá này. Vậy thì đường về cũng an tâm rồi
PPK:あ、いっぱい(タクシー)停まってるじゃん。じゃあ帰りも安心だ。
May quá, may quá. Con đường lúc đầu cả nhà PPK đi bộ thì chỉ toàn những cửa hàng dành cho những nhà phân phối mua thôi nên dù có đi bộ thì cũng không thú vị lắm, thành thật mà nói
よかった、よかった。PPK達が最初に歩いてた通りは何かもっと業者の人たちが買うようなお店ばっかりで、歩いててもあまり面白くなかったんですよ、正直。
Khu vực này có vẻ giống khu du lịch hơn, khách thường cũng có thể tận hưởng được
この辺の方が観光地っぽくなってて、一般客も楽しめるようになってるね
Nghỉ một chút không các con ? Thế thì nghỉ một chút ở quán cafe nhé. Ăn cái gì không, hay là...
PPK:休憩する?ちょっとカフェで休憩しよ。何か食べる、それか。
Con muốn ăn. Con muốn ăn ngô
みーちゃん:食べたい。とうもろこし食べたい
Còn nước mía thì sao ?
PPK:サトウキビジュースは?
Không, không, không, con rất không thích
みーちゃん:いや、いや、いや大嫌い
Kai-kun thì sao ?
PPK:カイ君は?
ベトナム語ができる?
お姉さん: Biết tiếng Việt ?
PPK: Một chút
すごいね
お姉さん: Giỏi thế
とうもろこしを一本ください。熱いです
PPK: Cho em 1 cái ngô. Nóng
熱くないよ。
お姉さん: Không nóng
これはなんですか。
PPK: Cái này là cái gì ạ ?
お姉さん: Bánh tẻ
Cái bánh phẳng. Giống như mochi. Có lẽ giống như mochi
かい:平ぺったいやつ。餅みたい。たぶん餅みたい
一個買って食べてみます。
PPK: Ăn thử một cái
Uống nước cola không con ?
PPK: なんかコーラでも飲むか
Nước suối được chứ ?
PPK: 水でいい?
飲み水を一本ください。
PPK: Cho em một nước
お姉さん: 35 nghìn
これは何ですか。
PPK: Cái này là cái gì ?
さつまいも、キャッサバからできているもちみたい。一種類ずつ一個でいい?
お姉さん: Bánh khoai lang, bánh sắn. Một khoai, một sắn nhé
全部で55k
お姉さん: Của em 55 nghìn
Ngồi một chút ở đằng kia thôi nhỉ
PPK:ちょっとそこ座ろ
Nghỉ xả hơi, nghỉ xả hơi
PPK:休憩、休憩
Con mệt quá
かい:疲れたよ
Ngô ngon không con ?
PPK:美味しい、とうもろこし?
Papa ăn thử không ?
かい:パパ食べてみる?
Bắt đầu ăn thử từ cái này thôi. PPK đã mua thử đồ ăn mà mình chưa ăn bao giờ
PPK:じゃあまずこれから食べてみよう。食べたことない食べ物を注文してみました。
Màu thì khác nhưng hình như Kai-kun có ăn cái này rồi
かい:カイ君、色違うけどこれ食べたことある
Cái này ăn như thế nào con ?
PPK:どうやって食べるんだこれ?
Gỡ cái đó, lấy cái lá ra
かい:それ取るんだよ、葉っぱ取る
Kiểu như này ?
PPK:こういう風に?
Không phải
カイ;違う
Vậy thì Kai-kun làm mẫu cho Papa xem nào. Con đã từng ăn rồi à ?
PPK:じゃあカイ君見本を見せて。食べたことあるの?
Con từng ăn rồi, cái kiểu giống như này
カイ:食べたことある、似たようなやつ
Quên mất tên rồi. Bánh… gì đó
PPK:名前忘れちゃった。Bánhなんとか
みーちゃん: Bánh chưng
Không phải bánh chưng
PPK:Bánh chưngじゃない
Ngon
カイ:おいしい
Vị thế nào ?
PPK:どんな味?
Giống như cháo vậy
カイ:おかゆみたい
Thì ra là vậy, giống như cháo phiên bản mochi
PPK:なるほどね、お餅バージョンのおかゆみたいか
Đúng vậy
カイ:そう
À papa biết ròi. Đây là loại bánh phiên bản vỏ dày và dẻo hơn của bánh cuốn
PPK:分かった。Bánh cuốnの皮がもっと分厚くてモチモチしてるバージョン
Papa cái này là cái gì ?
みーちゃん:パパこれ何?
Cùng ăn thử cái này luôn nhỉ. Papa cũng quên mất tên của bánh này rồii. Bánh… gì đó
PPK:これも食べてみようか。これも名前忘れちゃった。Bánhなんとか
Bánh gì là bánh gì
みーちゃん:何、Bánhなんとかって
Cái màu vàng ngon hơn nhỉ ?
黄色の方がおいしくない?
Cái màu vàng ngon ạ
みーちゃん:黄色美味しいよ
Cái này cũng ngon hơn con nghĩ đấy
かい:これも意外とおいしいよ
Cái này cũng ngon nhỉ
PPK:これもおいしいね
Chợ
かい:市場
Hiện tại PPK đang ở trong chợ gốm Bát Tràng. Ở đây có bán rất nhiều thứ như thế này
PPK:Bát Tràng市場内に今います。こういう感じで色々売ってます。
Chẳng hạn như đĩa bát, cốc
お皿とかコップとかね。
PPK nhận ra là ở Bát Tràng có nhiều cửa hàng bán những cái chum như thế này
Bát Tràngは気づいたけど、こういう壺を売ってるお店が多いね。
PPK biết mình muốn mua cái gì rồi. PPK muốn có cái ấm trà kiểu như này
PPKが欲しいの分かった。こういう急須が欲しいな。
Đi tiểu
みーちゃん:おしっこ
Con muốn đi toilet ?
PPK:トイレ行く?
Ken này. Ken trong Papaken
PPK:KEN。PAPAKENのKEN。
Ừ nhỉ
みーちゃん:本当だ
Đừng chạm vào con nhé, cứ như nó sắp rơi xuống vậy. Làm rơi thì sẽ vỡ đấy
PPK:触らないでね、落としそう。落としたら割れるよ。
Có toilet này Mi-chan
PPK:トイレあったよ、みーちゃん
Không chịu đây, toilet dơ
みーちゃん:やだ、この汚いトイレ
PPKのこと知っていますか。
PPK: Chị biết à ?
お姉さん: Xin chào
動画を撮っています。
PPK: Đang quay video
Bát Tràng, ベトナムに遊びに来たの。
À về Bát Tràng chơi, về Việt Nam chơi hả ?
今ここに住んでいます。
PPK: Bây giờ sống ở đây ạ
そうなんだ。このハノイに?
お姉さん: Bây giờ sống ở Việt Nam luôn à ? Ở Hà Nội
はい。ハノイに住んでいます。
PPK: Vâng, sống ở Hà Nội ạ
バイバイ、可愛いね。
お姉さん:Bye, xinh quá
Hình như là khán giả của kênh mình
PPK: 視聴者の方かな
Con trai thì bên này
PPK:男はこっちです
Papa cái này là cái gì ?
みーちゃん:パパこれ何?
Cái đó là cái đồ chơi mà sẽ vẽ lên đó. Mi-chan con chơi thử cái này chứ
PPK:それはお絵描きして遊ぶやつ。これやってみる、みーちゃん?
Con sẽ thử
みーちゃん:やってみる
Papa nhìn này
かい:パパ、見て
Quào, không có cậu bé
PPK:おーチンチンがない
Rẻ quá nhỉ
PPK:安いね
Bao nhiêu yên ?
かい:何円?
Khoảng 100 yên
PPK:100円ぐらい
Cái này thì sao ?
かい:これは?
Cái đó thì hơi to quá
PPK:ちょっと大きすぎるな
Cái này thì sao ?
かい:これどう?
Có vẻ đắt, cái này cũng vậy. Không có ghi giá
PPK:高そうだ、これも。値段が書いてない
Cái này 200k. Hả, 50k ? Cái này
PPK:これは200k。え、50k?これ
これは50kですか。
PPK: Chị ơi cái này 50k hả ?
お姉さん:500k
そうなんですね。500kですね。
PPK: À 500k à, à 500k
200kはこの一セットですか。全部で200kですか。
PPK: 200k thì cái này một set à ? Tất cả là 200k ?
このセットをください。
PPK: Em lấy cái này
このセット?
お姉さん: Lấy bộ này à ?
Có bộ mà PPK ưng rồi, Tốt quá
PPK:いいのがあった。よかった
Những cái cốc thì chẳng phải ở nhà có rồi sao Papa ?
かい:コップお家にあるんじゃなかった?
Nhưng mà người bán bảo những cái cốc nhỏ dùng uống trà cũng bao gồm trong set 200k. Do đó lấy luôn
PPK:でもちっちゃいお茶用のコップも全部セットで200kなんだって。だったらこれで
Vậy là nhiệm vụ đã hoàn thành
かい:じゃあこれでミッションクリア
Papa đang bế Mi-chan
かい:抱っこしているパパ
Có cái lò kìa
PPK:窯がある
Lò dùng để nung gốm sứ. Những cái lò như thế này thì ở quê của PPK cũng có những cái giống vậy
PPK:陶磁器を焼く、窯だね。こういうのPPKの地元にも同じようなのがありますよ。
Có à Papa ?
かい:あるの?
Có. Chưa bao giờ được nhìn thấy trực tiếp thôi. Vì bất ngờ là những người ở quê sẽ không đi đến những khu du lịch như thế này
PPK:ある。見たことないけど、直接。意外と地元の人はこういう観光地には行かないからさ
Có thể đi vào bên trong. Các con vào thử xem. Vì hẹp nên có vẻ như là Papa sẽ không vào lọt, PPK sẽ chờ ở lối ra
PPK:中に入れる。中に入ってみて。パパは狭くて中に入れなさそうだから、出口で待ってるわ
Để con quay cho
カイ:撮るわ
Papa ở đây này
PPK:パパ、こっちですよ
Đến lối ra rồi
カイ:出口だ
Bên trong là màu hồng đấy
みーちゃん:中はピンク色だったよ
Người ta sẽ nung bên trong đấy. Nếu thật thì nóng lắm đấy
PPK:中で焼いてるんだよ。熱いよ本当は。
Cái này được dựng lại ?
カイ:これは作りかえてるの?
Đúng, nó dùng cho mục đích tham quan
PPK:そう、見学用になってる
Đi xe buýt để về lại trung tâm Hà Nội
バスでハノイ中心に帰ります
Chúng ta sẽ xuống ở đâu nhỉ ?
カイ:どこで降りる?
Long Biên. Đây là lần đầu tiên PPK đi xe buýt chạy theo tuyến tại Việt Nam
PPK:Long Biên。初めてPPKはベトナムの路線バスに乗ります。
Bà ngoại không trả bằng tiền mặt mà trả tiền bằng cái giống như cái thẻ vậy
カイ:Bà ngoạiはお金じゃなくて、カードみたいなので払ってる
Thế à con ? Xe buýt ở Việt Nam thì không lấy tiền của trẻ em nhỉ ? Chỉ phải trả phần của một người thôi
PPK:そうなの?ベトナムのバスは子供お金かからないんだね?一人分しか取られなかった。
Một người 7k nên 3 người PPK đưa 21k nhưng tiền thừa là 15k. Vậy là chỉ phải trả tiền cho một người
1人7k (6k)だから、3人で21k出したんだけど、お釣りが15k。一人分しか取られなかった。
Ở Việt Nam cái gì cũng rẻ
カイ:ベトナムなんでも安い
Bọn trẻ một ngày đi bộ nên mệt lã và ngủ mất rồi
子供達は1日歩き疲れて寝ちゃいました
Comments