まもなく旧正月を迎えるハノイ | 市場で材料を買ってバインチュンを作る
PPK một lần nữa đến lại chợ mà PPK đã đi gần đây
PPK:こないだ来た市場にもう一度来ました。
Sắp đến tết rồi, và vì đã hứa với mọi người sẽ làm bánh chưng nên PPK đến đây để mua nguyên liệu cần thiết
sắp đến tết rồiという事で、PPKはBánh chưngを作ることをみんなに約束したので、その材料を買いに来ました。
Đây là lần đầu tiên PPK tự mua nguyên liệu và tự tay làm
初めて自分で材料を買って自分で作ります。
Được rồi cùng đi mua từng nguyên liệu một theo thứ tự thôi nào
じゃあ必要な材料を順番に揃えていこう
Vì sắp đến Tết nên lần trước đây PPK cứ nghĩ đây là một khu chợ yên tĩnh nhưng hôm nay cực kỳ nhộn nhịp
もうすぐTếtという事で、以前来た時は静かな市場かと思ったら今日はすごい賑やかです。
Đúng là mọi người đang chuẩn bị rất nhiều thứ cho Tết nhỉ
みんなお正月に向けて色々準備してるんですね
Thấy rồi, tìm thấy chị gái bán thịt hôm trước rồi
いた、前のお肉屋さんのお姉さんがいた。
何を買いますか。
お姉さん: Mua gì em ?
三枚肉です。
PPK: Thịt ba chỉ
2キロをください。
PPK: 2 kí lô ạ
今日はお子さんを連れて行かないですか。
お姉さん: Hôm nay không có em bé đi à ?
今日は行かないです。私一人だけです。
PPK: Không ạ, chỉ mình em thôi
細かくカットしてもらえますか。
PPK: Chị có thể cắt nhỏ ra
細かカットしますね。煮るため?
お姉さん: Nhỏ ra, kho ?
それを使ってバインチュンを作ります。
PPK: Em sẽ làm bánh chưng
バインチュンを作りますね。
お姉さん: À gói bánh chưng
これぐらいのサイズです。
PPK: Một miếng như thế này
作ったことがありますか?
お姉さんの旦那さん:Gói bao giờ chưa ?
はい。3回作ったことがあります。
PPK: Ba lần rồi ạ
ベトナムに3年住んでて、3回作ったっていうことですね。
もう一人:Ở VN 3 năm gói 3 lần đúng không
ベトナムでは1回、日本では2回です。
PPK: Ở VN 1 lần, ở Nhật 2 lần
そうなんですか。日本も作りますね。
もう一人: À Nhật Bản cũng gói
こんな感じでいいですか?
お姉さん: Như này một đúng không ?
それを半分にしてください。
PPK: Cái này thì nửa nửa
半分にカットしますか。
お姉さん: Cắt đôi ra ?
Và thế là PPK đã nhờ được chị bán thịt cắt thịt cho. Trước đây vì PPK không biết việc có thể nhờ cắt nhỏ thịt tại cửa hàng thịt
という事で、お肉カットしてもらうことができました。以前はお肉屋さんで細かくカットしてもらうことを知らなかったので。
三枚肉とスペアリブとたべたら?
お姉さん: Thịt ba chỉ ăn với sườn nhé
三枚肉だけです。
PPK: Thịt ba chỉ thôi ạ
バインチュンを作るためですか。
お姉さん: Thịt ba chỉ gói bánh chưng à ?
手際がいいですね。ここのお姉さんたちは作れないから。
お姉さん: Khéo tay nhỉ, các chị không biết gói đâu
そうなんですか。3回作ったことがあります。
PPK: Thế á ? Em thì gói ba lần rồi ạ
今回はバインチュンを 15個作ります
PPK: Lần này em sẽ gói 15 bánh chưng
バインチュンを作って、周囲の人に分けてあげますか。
お姉さん: Thế gói để chia cho mọi người luôn à ?
友達にあげます。
PPK: Cho bạn bè
脂付きスペアリブを使って作ってみたら?
お姉さん: Gói giò mỡ không ?
これを使ったら美味しいですよ。
お姉さん: Phải gói giờ mỡ mới ngon
次、今度にします。
PPK: Tiếp theo, lần sau
全部で260kです。
お姉さん: 260k
良いお年をお迎えください。
PPK: Chúc mừng năm mới chị
良いお年をお迎えください。牛肉を買うなら来てください。
もう一人のお姉さん: Chúc mừng năm mới nhé, khi nào ăn thịt bò thì
牛肉ですね。今度寄ります。
PPK: Thịt bò, lần sau em mua nhé
Cuối cùng cũng mua được 2 kg thịt
よし、お肉2kgをゲットして、
緑豆1キロ、餅米4キロ
2 kí lô đậu xanh, 4 kí lô gạo nếp
これは緑豆ですかね?
PPK: Anh ơi cái này là đậu xanh đúng không
じゃ、緑豆の1キロをください。
PPK: Cho em 2 kí lô đậu xanh
この三つのやつは同じですか。
PPK: Ba cái này thì giống nhau à ?
餅米はありますか。
PPK: Có gạo nếp không ?
何キロ買いますか?
お兄さん: Lấy mấy cân ?
4キロをください。
PPK: 4 cân ạ
バインチュンを作りますか?
お兄さん:Gói bánh chưng à ?
“Lá dong”大きな葉っぱはもうありますか?
お兄さん: Có lá dong chưa ?
まだないです。
PPK: Chưa ạ
買うなら売るところを教えます。
お兄さん: Mua thì chỉ chỗ cho mua
どこですか。
PPK: Mua ở đâu ạ ?
美味しい餅米(高級)美味しい種類でいいですか。
お兄さん: Lấy nếp ngon nhé, lấy loại ngon nhé
これ、1キロあたりいくらですか。
PPK: Cái này bao nhiêu tiền một cân ạ ?
1キロ35kです。
お兄さん:35k 1 cân
美味しい種類ですから。これは30k。
お兄さん: Là loại ngon, loại này 30k
これは美味しい種類ですよ。
お兄さん: Loại này là loại ngon nha
バインチュンを15個を作ります。
PPK: Em gói 15 cái bánh chưng
15個作りますか。
お兄さん: 15 cái bánh chưng à ?
1個は5枚で10個は枚です。70枚買ったら?
お兄さん: 15 cái thì 1 cái là 5 lá, 10 cái là 50 lá, lấy 70 lá nhé
チィンさん、70枚をください。
お兄さん: Chiến ơn cho em 70 lá
作るのは大きいですか。
お兄さん:Gói to không ?
これぐらいのサイズでいいですかね。
お兄さん: Tầm này nhé
余裕で作るのに大きいのをください。余ったらカットします。
お兄さん:Chị ơi cho lá to cho gói thoải mái, thừa thì cắt
全部で130kです。
お姉さん: 130k nghìn tất
これは70kするんですか。
PPK: Cái này hết 70k à
これは全部で130kです。葉っぱ70枚
お姉さん: Cái này là 130k tất. 70 lá
1個は4枚いるから15個は60枚となります。もしもの時に備えてもうちょっと多めに買った方がいいです。
お姉さん: Tại 4 lá là một cái bánh, 15 cái là 60, mình phải thêm 1 vài cái phòng khi là nó hỏng
オッケーです。いくらですか。
PPK: Ok, bao nhiêu tiền chị ?
全部で130kです。竹籤の紐と葉っぱを含めて。
お姉さん: 130k tất. Cả lạc cả lá
Thế là PPK đã có thể mua được toàn bộ nguyên liệu làm bánh chưng
という事でBánh chưngの材料全部買うことができました。
Đây là lá dong. Đầu tiên PPK sẽ đi rửa chúng
という事で、lá dongです。まずは洗っていこうと思います。
To quá !
でかい!
Cho muối vào nếp thôi
お米に塩を入れましょう
Buổi sáng tiếp theo
翌朝
Trông lạ lùng quá nhỉ, cái này. Trước mắt thì đã xong một cái
微妙だなこれ。とりあえず1個できた。
Hiện làm một cái mất khoảng 30 phút, lâu quá nhỉ
1個作るの30分ぐらいかかってるーやべー
Cuối cũng hiểu được cách làm. Làm một lần nên đã nhớ được cách làm. Không khó đến vậy
もうやり方はわかりました。1回やってやり方は覚えた。そんなに難しくない。
Lý do là vì năm nay có cái khung này
なぜなら今年はこの型があるから。
PPK đã nhận nó từ 1 vị khán giả. Cảm ơn bạn nhiều
視聴者の1人にもらいました。ありがとう
Bạn Bằng bạn của PPK đã đến để giúp đỡ PPK. Nhờ hết vào em đấy Bằng
友達のBangくんがお手伝いに来てくれました。頼むよBangくん
Ủa ? Cái cuối cùng nhầm mất rồi. Đã nhầm ở bước nào nhỉ ? PPK rất muốn làm cái cuối cùng đẹp nhất nhưng mà có gì đó hơi sai sai
あれ?最後のやつ間違えた。どこで間違えたんやろう?最後のやつ一番上手に作りたかったんやけど、ちょっと違った。
Thế là đã làm xong được 16 cái. Đã tốn mất bao tiếng nhỉ ?
という事で、16個できました。何時間かかったかな?
Cộng luôn thời gian nghỉ giải lao vào thì đã tốn 7 tiếng rưỡi mới hoàn thành
休憩も挟みながら7時間半かかってできました。
Có những cái hình dáng rất đẹp và có cả những cái hơi xấu. Tuy nhiên không có sự khác nhau trong hương vị nên mọi người hãy trông chờ ngày đến tay nhé
形が良いものもあれば、ちょっと悪いのもあります。でも味に違いはないのでみなさん届くのを楽しみにしててください。
Được rồi ăn cơm thôi
じゃあご飯食べよう
Đang trong tâm thế như là xong hết nhưng mà từ bây phải đem đi luộc mới được. Cứ nghĩ là đã xong rồi
出来たつもりでいたけど、これからまだ茹でないといけないんだ。完成したと思った。
Đã mượn được một cái nồi to về. Ở nhà PPK chỉ có 1 cái nồi nhỏ xíu thôi
大きな鍋を今借りてきました。PPKの家にちっちゃな鍋しかないのでね。
Đây là cái nồi cùng lúc có thể luộc được 16 bánh chưng
Bánh chưngを16個1度に茹でれる鍋、これ。
Đây là cái nồi dùng để nấu trong cửa hàng
お店屋さんにある業務用のやつ。
Đây là sau khi đăng tin mượn nồi trên instagram thì có một người bạn nói cho PPK biết là có thể mượn được cái nồi như thế này, rồi giúp đỡ PPK mượn và thế là có được cái nồi này để nấu bánh chưng
これはインスタグラムとかで情報を募集したところ、こうゆう鍋が借りれるという情報を友達が教えてくれて、借りるのを手伝ってくれて鍋を手に入れることができました。
Đầu tiên sẽ luộc 1 lần trong 30 phút
まずは1度30分間茹でます。
Đổ nước nóng đi, sau đó làm nguội bánh chưng
お湯を流して、それからBánh chưngを冷やします。
Sau đó luộc lại 1 lần trong 6 tiếng
それから再度6時間茹でます。
Phải liên tục xác nhận trạng thái bánh, không để cho bánh thiếu nước
何度も状態を確認して、水が足りなくならないようにします。
7 giờ sáng hôm sau
翌朝7時
Làm nguội bánh chưng
Bánh chưngを冷やします
Nén bánh chưng
Bánh chưngを押し固めます
Làm khô bánh chưng
Bánh chưngを乾燥させます
Thơm quá, mùi của nước tương thơm quá. Con xin phép ăn đây
かい:醤油がいい匂い。いただきます
Làm khô bánh chưng trong nửa ngày và đã hoàn thành. PPK mở đây. Hồi hộp nhỉ
PPK:Bánh chưngを半日乾燥させて完成しました。開けます。ドキドキ
Trông được quá
PPK:いいやん
Bánh chưng của Papa làm đẹp quá đi !
みーちゃん:パパが作ったやつ上手い!
Cái này là bánh chưng đem tặng cho mọi người nên không thể để thất bại được
PPK:これ人にあげるBánh chưngだから失敗は許されませんから。
Thành công rồi ! Thế thì Vị. Hình dạng thì rất đẹp
完璧だろ。じゃあ味!見た目はOK
Ngon quá !
かい:おいしい!
Cái phần nếp màu trắng không có vị à
みーちゃん:この白いご飯の部分は味がないわ
Không có vị
かい:味がない
Nếu không chan nước tương thì không có vị
みーちゃん:醤油つけないと味がない
Đúng rồi, không có vị. Sẽ ăn cùng với củ hành
かい:うん、味がない。玉ねぎと一緒に食べる
Củ kiệu
PPK:らっきょう
Con sẽ ăn cùng với nước tương
みーちゃん:私は醤油と一緒に食べる
Cay không ạ ?
みーちゃん:辛い?
Ngon không ?
PPK:美味しい?
Ăn thử đi
かい:食べてみて
Không ăn đâu. Vì Mi-chan rất ghét cái này
みーちゃん:やだやだ。みーちゃん大嫌いだからこれ
Không ngon à con ?
PPK:おいしくない?
Bản thân củ kiệu đã không ngon rồi. Con thấy như vị của tỏi vậy. Hơi cay một chút
かい:らっきょう自体がおいしくない。なんかニンニクみたいな味がする。ちょっと辛い
Cảm giác khi ăn và bên ngoại hình thì đã đạt mức cực kỳ tốt nhưng có lẽ thì nên bỏ thêm một chút muối vào thịt và nếp. Trước khi làm
PPK:あのね、食感、見た目はすごく上手にできたんだけど、もうちょっとお肉とお米に塩を入れた方が良かったな。作る前に。
Chan với cái này rồi ăn thì cực kỳ ngon. Khi chan nước tương rồi ăn thì ngon cực kỳ
これ付けて食べるとめっちゃうまい。nước tương付けて食べるとめっちゃうまい。
Có lẽ là việc con không thích nhất là ăn bánh chưng cùng với củ kiệu
かい:俺らっきょうと一緒に食べるのは一番気に入ってないかもしれない
Hoàn hảo. Hay quá. Vì là bánh chưng làm quà tặng. Nên rất mừng vì có thể làm đẹp và ngon. Có thể an tâm được rồi
PPK:完璧。良かった。あげるやつだからさ。上手にできてて良かった。安心しました。
Với Papa thì cách ăn nào là ngon nhất ?
かい:パパはどの食べ方が一番おいしい?
Là cái này
PPK:これ
Cực kỳ ngon luôn
みーちゃん:めっちゃうまい
Sau đó thì chiên cái này lên và ăn thử thôi
PPK:後からこれを焼いて食べてみよう
Mùi giống như mùi của khoai vậy
かい:匂いがなんか芋みたい
Vì đang chiên đậu. Trông có vẻ ngon lắm đúng không. Siêu thành công
PPK:豆焼いてるから。おいしそうでしょ。大成功
PAPAKEN đỉnh quá
みーちゃん:すごいPAPAKEN
Ăn thôi nào
PPK:食べるよ
Bánh chưng chiên đã hoàn thành. Cái này gọi là Bánh chưng chiên nhỉ ? Hay là bánh chưng nướng ?
できたー焼バインチュン。Bánh chưng chiênって言うのかな?Bánh chưng nướng?
Bên trong thì không giòn nhỉ
かい:中身はカリカリじゃない
Bên trong thì hơi dẻo, bên ngoài thì giòn
PPK:中身はちょっともちもち、外はカリカリ
Hãy chan nước tương và ăn thử nào các con. Ngon lắm đấy. Papa cực kỳ thích cách ăn này
nước tương付けて食べてください。おいしいです。パパこの食べ方大好き。
Bánh chưng chiên ngon cực kỳ ngon. Papa nghĩ các con sẽ thích món này. Không có ai ghét món này cả
焼いたやつマジおいしい。みんな好きだと思うこれは。これを嫌いな人はいない。
Ngon quá
うま!
Từ size như này mà trở nên to được như này
かい:このサイズからこんなにデカくなってる
Vì Papa đã trải ra và làm cho nó mỏng xuống
PPK:薄く伸ばしたから。
Vì vừa mới làm xong nên cảm giác bánh chưng cực kỳ mới
出来立てだからすごいBánh chưngが新鮮って感じ。
Mi-chan, hãy ăn với gương mặt vui vẻ nào
じゃあみーちゃん、おいしい顔で食べてください。
Nhìn kìa Papa, mặt của Mi-chan
かい:見て、みーちゃんの顔
Nhìn mặt của Papa này
PPK:パパの顔見て
Không phải bánh chưng chiên đâu, cái mà Papa đang ăn
かい:カリカリ(Bánh chưng chiên)じゃないよ、パパが食べてるの。
Năm này sau khi đăng tuyển người nhận bánh chưng thì nhận được sự ứng tuyển từ 100 người
PPK:今年はBánh chưngの募集をしたところ約100人の応募がありました。
Ghê thật ! Papa xem hết tin nhắn của 100 người luôn à ?
かい:やば!100人のメール見たの?
Đúng rồi, có 100 người nhắn tin cho Papa
PPK:うん、100人からメッセージが来ました
Giống như những gì mọi người đã thấy trên video thì vì PPK đã có thể làm bánh chưng khá là ngon nên năm sau giả sử mà làm tiếp thì PPK nghĩ sẽ ngon hơn nữa nên mọi người hãy cứ an tâm mà ứng tuyển nhiều hơn nữa
PPKはビデオで見てくれた通り、結構おいしいBánh chưng をもう作れるので、もし来年やるとしたらもっとおいしくなると思うし、みなさんもっと安心して応募してください。
Cùng nhau nói lại một lần nữa không ?
もう1回言ってみるか
テトを楽しく過ごしてください。
Chúc các bạn ăn Tết vui vẻ nhé
Comments