5歳の日越ハーフの娘が初めてベトナムでベトナムの家庭料理に挑戦する!
Được rồi, đi thôi. Mi-chan con muốn ăn gì ? Con muốn nấu gì ?
PPK:さあ、行こう。みーちゃん何食べたい?何が作りたい?
Papa chọn đi. Lúc nào Mi-chan cũng phân vân hết
みーちゃん:パパが選んで。いつもみーちゃんは迷っちゃうんだよ
Kai-kun sẽ chọn. Ramen
かい:カイ君が選ぶ。ラーメン
Ramen thì chỉ luộc thôi nên Mi-chan không chịu đâu
みーちゃん:ラーメン茹でるだけだからやだ
Ở Nhật thì không thấy cái này (thang cuốn trong siêu thị)
かい:日本はこんなの見ない(スーパーの中のエスカレーター)
To quá nhỉ !Cái siêu thị này siêu to khổng lồ luôn nhỉ
PPK:デカくない?すごいデカいね、このスーパー。
Có đến 52 quầy tính tiền nhưng dù vậy vẫn đông nghẹt luôn
レジ台が52台もあるけどそれでも混雑してる
Dữ liệu sau đó đã mất hết do vấn đề của máy quay…
この後のデータはカメラトラブルで消滅しました・・・
Bắt đầu được chưa nào ? Lần này lâu lắm rồi Mi’s Kitchen mới quay trở lại
PPK:いいですか?今回はみーちゃん久しぶりのMi’s Kitchenですね。
Và đây là lần đầu tiên của Mi’s Kitchen kể từ khi sang VN
そしてベトナムに来て初めてのMi’s Kitchen。
Mi’s Kitchen lần đầu tiên được thực hiện tại căn bếp này
このキッチンで初めてやるMi’s Kitchenですね。
Do 1 thời gian Mi-chan không nấu ăn nên lần này sẽ nấu những món đơn giản thôi
みーちゃんはしばらく料理してないので、だから、今回は簡単な料理を作りたいと思います。
Mi-chan và PPK sẽ nấu những món ăn gia đình tuy đơn giản nhưng ngon của VN
でも、簡単だけどおいしいベトナムの家庭料理を今回は作りたいと思います。
Được chứ con, Mi-chan
いいですか、みーちゃん。
Dạ được ạ
みーちゃん:いいよ
Những món đó chính là, đầu tiên là trứng chiên, tiếp theo là thịt luộc, và canh cải ngọt
PPK:その料理はというと、1つはtrứng chiên。もう1つはThịt luộc。もう1つはcanh cải ngọt。
Những món này cực kỳ đơn giản. Món thịt, món trứng và món canh
これはすごくシンプル。お肉料理、卵料理、そしてスープ。
Cực kỳ dễ làm nhưng ngon lắm nên cùng nhau nấu thôi con, Mi-chan
すごくシンプルだけどおいしい料理なのでみーちゃん一緒に作りましょう。
Không có tạp dề của Mi-chan, cái của con Papa để lại Nhật mất rồi, cái của Papa đang sử dụng tuy có hơi to nhưng lần này con dùng tạm nhé
PPK:みーちゃんのエプロンがないので、パパが日本に置いて来ちゃったので、パパが使ってるこのエプロンをちょっ
と大きいですけど、今回は着て下さい。
Cái này là Papa mua ?
みーちゃん:これパパが買った?
Cái này là Papa nhận từ một người bạn. Hợp với con quá nhỉ. Kích thước cũng không to quá
PPK:パパのお友達からもらいました。似合ってる。サイズもそんなに大きくありません。
Đầu tiên sẽ luộc thịt bằng nồi
PPK:まず鍋でお肉を茹でます。
Con có thể đặt cái nồi lên bếp ga được không ?
PPK:じゃあこれを置けますか?コンロの上に。
Và tiếp theo là cho thịt vào nồi
PPK:そしたらcho thịt vào nồi。
Trước khi đậy nắp thì phải cho cái này vào. Con có thể lấy 1 muỗng không ? Có lẽ là hơi nhiều rồi
PPK:フタを閉める前にちょっとこれを入れようか。スプーンに1杯出せる?ちょっと多いかな。
Lấy 1 nửa chỗ đó thôi con. Tầm bao nhiêu đó
半分ぐらいにしようか。それぐらい
Đã cho vào rồi ạ
みーちゃん:入れたよ
Đây là hạt nêm
PPK:これはHạt nêmです
Đúng rồi, Papa quên mất. Gừng
PPK:そうだ、パパ忘れた。しょうが
Con còn nhớ chứ ? Ngón tay phải làm như thế nào nhỉ ?
PPK:覚えてますか?指はどうするんだっけ?
Tay chú mèo
みーちゃん:猫ちゃん
Mi-chan, tập trung nào con
PPK:みーちゃん、集中して下さい
Mi-chan vừa làm vừa hát như vậy thì sẽ cắt vào tay đấy
PPK:みーちゃん、そんな歌いながらやってたら手を切るよ
Được rồi, việc còn lại là chờ một lúc thôi. Mùi thơm bắt đầu toả ra rồi nhỉ
PPK:じゃあ、あとはちょっと待ちましょうか。もういい匂いがして来ましたね。
Tiếp theo. Trong lúc đó thì chuẩn bị nấu món khác. Và cái chúng ta sẽ làm chính là
PPK:次。その間に違う料理準備するよ。じゃあ何をやるかと言いますと、
Rau
みーちゃん:野菜。
Đây là cái gì con biết chứ ?
PPK:これは何ですか?
Con không biết ạ. Rau muống ?
みーちゃん:分かんない。空芯菜?
Là hành lá. Nguy hiểm đấy
PPK:Hành láです。危ない。
Sẽ cắt nhỏ ra đấy. Tay thì phải sao nhỉ ?
PPK:ちっちゃく切るんだよ。お手手は?
Tay chú mèo
みーちゃん:ねこ
Cái đó có hơi to nhỉ. Papa biết rồi. Cái phần này….
PPK:ちょっと大きいな、それは。わかった。この部分は・・・
Trong lúc đó thì phần bọt trắng của thịt nổi lên rồi
その間にお肉のアクが出てきた。
“Aku” là gì Papa nhỉ ? Là “awa”?
みーちゃん:アクって?泡?
Đúng rồi. Con thấy phần bọt màu trắng nổi lên không. Lấy phần bọt trắng đó ra
PPK:そうそう。その白い泡があるでしょ。その白い泡を取って。
Nóng quá
みーちゃん:熱い
Đúng, đúng thế. Cái đó là gừng đấy
PPK:そうそう。それはしょうがだね。
Con làm được rồi. Cứng quá
みーちゃん:出来てる。固い
Con dao này rất sắc nên phải chú ý con nhé
PPK:この包丁よく切れるから、気をつけてね。
Có gắng không để cắt vào tay nhé. Cái đó to quá. Con có thể cắt nhỏ hơn một chút được chứ ?
PPK:指を切らないようにね。デカいなそれは。もうちょっと細く切れる?
Khoảng nửa cái đó. Giỏi, giỏi quá
もっと半分ぐらい。上手、上手。
Mi-chan đập trứng giỏi quá nhỉ. A, có phần vỏ rơi vào rồi
PPK:みーちゃん、卵割るの上手いね。あー殻が入ちゃった。
2 bọn con sẽ trộn đều lên à Papa ?
みーちゃん:2人でまぜまぜするのパパ?
Tiếp theo là trộn
PPK:次はTrộn
“Mazeru” trộn ?
かい:混ぜるか
Con biết luôn à ?
PPK:知ってる?
Hình như con từng nghe rồi
かい:何か聞いたことある
Chúng ta sẽ làm trứng chiên giống món đã làm ở Nhật ?
かい:日本で作った卵焼き作るの?
Trứng chiên kiểu Việt Nam
みーちゃん:ベトナムの卵焼き
Đúng thế. Mi-chan có biết cách làm không nhỉ ?
PPK:そう。分かるかな、みーちゃん作り方?
Giống với cách làm của Nhật ?
みーちゃん:日本と同じ作り方?
Sẽ không cuộn lại. Làm theo kiểu phẳng
PPK:巻き巻きしない。平たいやつ。
Cái này đơn giản lắm đấy. Vì chỉ chiên lên thôi
PPK:これは簡単ですよ。焼くだけだからね。
Thêm 1 muỗng nữa. Được rồi. Trải rộng ra. Cầm chảo lên và trải rộng ra
PPK:もう1杯。Ok。広げて。鍋持って広げて。
Trải trứng ra đến khi không còn lỗ trống nữa
かい:穴が無くなるように卵を広げて。
Không biết Mi-chan có thể lật ngược lại được không nhỉ
PPK:ひっくり返すのできるかな、みーちゃん。
Làm thử xem nào
かい:やってみて
Chắc chắn là không được
みーちゃん:絶対できない
Có lẽ là không được nhỉ. Chỉ riêng phần lật ngược lại Papa sẽ làm. Thất bại rồi
PPK:それは無理かな?ひっくり返すのだけパパやるわ。失敗した
Thất bại
みーちゃん:失敗
Kai-kun sẽ làm, Mi-chan
かい:カイ君がやる、みーちゃん
Nhanh lên. Papa con muốn ăn
みーちゃん:早く。食べたい
Thế con ăn một chút nếm thử vị xem
PPK:ちょっと味見してみて
Kai-kun đang làm rất thành công
かい:カイ君は大成功
PPK:Giỏi, giỏi quá
上手、上手
Làm được rồi ! Quá là ok luôn
PPK:できた!いいじゃない
Mi-chan không nghỉ tay trong việc ăn vụng
みーちゃんのつまみ食いが止まりません
Hình như Mi-chan đã ăn rất nhiều nhỉ. Có cảm giác trứng đã vơi đi khá đáng kể
PPK:何かみーちゃんいっぱい食べましたね。何か卵がめっちゃ減ってるね。
Trứng đang biến mất. Vụ án trứng biết mất đã xảy ra đấy
かい:何か消えてるよ。卵消え事件が今起きたよ。
Món đầu tiên đã hoàn thành. Rửa cải ngọt đi nào các con
PPK:1品目完成です。小松菜を洗って下さい
Kai-kun sẽ cắt
かい:カイ君切る
Cùng làm nhé anh
みーちゃん:一緒にね
Giỏi đấy. Con nhớ rồi nhỉ. Cầm như thế này
PPK:上手。覚えたね。こういう風に持って
Mi-chan sẽ ăn
みーちゃん:みーちゃん、食べる
Không ăn được
PPK:食べれません
Thịt đã chín rồi nên sẽ lấy ra. Thịt này sẽ làm nguội bằng nước
PPK:お肉ができたから取るの。これは水で冷やすよ
Làm nguội bằng nước ? Tại sao phải làm vậy ạ ?
かい:水で冷やす?なんで?
Vì nóng nên không thể cắt được
PPK:熱いから、切れないから
Papa con đói bụng quá
みーちゃん:パパお腹すいた
Con nên cho thêm một chút nữa
PPK:もうちょっと入れたら?
Tầm như này được chưa Papa ? Ngon quá. Có thể cảm nhận được vị của rau này đấy
みーちゃん:このぐらいでいい?おいしい。この野菜の味がするよ
Phần nước canh rất ổn rồi. Nhưng cần cho thêm một tí muối vào
PPK:いいダシが出てる。もうちょっと、でも塩入れようか。
Không cho muối mà cho nước mắm vào thôi nhỉ
ヌックマム入れようか、塩じゃなくて。
Ngon chứ ? Hoàn thành ?
PPK:おいしい?完成?
Cái món trứng này nguội mất rồi nhỉ
PPK:もうちょっと冷えちゃったね。この卵
Thịt ngon quá !
かい:お肉うまい!
Thịt luộc ngon quá nhỉ
PPK:お肉上手いね。
Thịt luộc Mi-chan đã làm rất xuất sắc
お肉はみーちゃん上手にできました。
Bằng việc cho gia vị vào rồi mới luộc nên gia vị thấm vào thịt nên có lẽ để nguyên như vậy mà ăn thì cũng có vị.
ちゃんと調味料を入れて茹でた事によって、お肉に味が染み込んでいて、たぶんこのまま食べても味があります。
Nhưng nhạt. Do đó nên chấm nước mắm rồi ăn
薄いです。ちゃんとヌックマムつけた方がいいです。
Mi-chan ghét nước mắm nên Mi-chan sẽ ăn nước tương
みーちゃん:みーちゃん、ヌックマム嫌いだから醤油がいい。
ヌックマムはおいしいよ
PPK: Nước mắm ngon mà
Mi-chan thấy trứng Kai-kun làm ngon chứ ?
かい:カイ君が作った卵おいしい?
Ngon ạ
みーちゃん:おいしい
Còn trứng của Mi-chan làm thì sao ?
かい:みーちゃんが作った卵は?
Không ngon. Nói chung cái nào cũng ngon hết. Nhưng của Kai-kun làm ngon hơn
みーちゃん:おいしくない。どっちもおいしい。カイ君の方がおいしい。
Cái của Mi-chan làm ngon một chút thôi. Của Kai-kun làm cực kỳ ngon
みーちゃんはちょびっとだけおいしい。カイ君めっちゃおいしい
Dễ thương quá
PPK:優しい
Cái của Kai-kun không cần chấm gì hết thì trứng vẫn ngọt
かい:カイ君は、ちょんちょん付けなくても卵が甘い
Giỏi lắm. Vị rất ngon. Nêm nếm rất vừa
PPK:上手。いい味。ちょうどいい味付けです。
Trứng của Mi-chan làm thì sao ?
みーちゃん:みーちゃんの卵は?
Về cơ bản thì trứng của 2 đứa làm vị chắc chắn sẽ giống nhau
PPK:基本的にはみーちゃんもカイ君も同じ味のはずです。
Thấy thế nào Papa ?
かい:どう?
カイ君のはみーちゃんのよりうまい
PPK: Trứng của Kai ngon hơn Mi
Yeah~
みーちゃん:やったー
Yeah gì mà Yeah. Papa nói trứng của Kai-kun ngon hơn đấy
PPK:やったじゃないよ。カイ君の方がうまいんだよ。
Vậy thì con ghét Papa
みーちゃん:じゃあ、パパやだ。
Mi-chan và Kai-kun là người Việt chỉ có Papa là người Nhật thôi đấy
みーちゃん:みーちゃんとカイ君はベトナム人だけど、パパだけ日本人だよ。
Kai-kun vừa là người Việt vừa là người Nhật
かい:カイ君ハーフ
Vì chẳng phải Papa là người Nhật hay sao
だってパパは日本人じゃん
パパはベトナム語喋っているよ
PPK: Papa nói tiếng Việt mà
パパはベトナム人だよ。そうでしょ?
PPK: Papa là người Việt mà. Đúng không ?
あなたはベトナム語ができるの?
PPK: Con nói tiếng Việt được không ?
あなたたちはベトナム人だったら、ベトナム語喋ってみて。
PPK: Hai con là người Việt thì nói tiếng Việt đi
やだ
みーちゃん:Không
無理なの?じゃ、二人とも日本人だよ。
PPK: Không được à ? Thế thì hai em là người Nhật
あなたはベトナム人じゃないよ。
PPK: Con không phải là người Việt
Em bị nói không phải là người Việt đấy Mi-chan
かい:ベトナム人じゃないって言われたよ、みーちゃん
Mi-chan thích bài hát này quá nhỉ
かい:この歌みーちゃん好きだね
Không phải, Mi-chan không thích
みーちゃん:やだ、好きじゃない
Comments