Mi-chan thử thách mua đồ ở chợ bằng tiếng Việt và Nấu cà ri Nhật siêu đỉnh !!
top of page
  • Ảnh của tác giảPapaken

Mi-chan thử thách mua đồ ở chợ bằng tiếng Việt và Nấu cà ri Nhật siêu đỉnh !!

みーちゃんベトナム語で買い物に挑戦! 子ども達が市場で買った材料で最高の日本カレーを作る

PPK:Lần trước Kai đã thử thách mua đồ ở chợ này và hôm nay Papa và Mi-chan cũng thử thách mua đồ

前回、カイはこの市場で買い物に挑戦しましたが、今回はパパとみーちゃんも買い物に挑戦します。


Và hôm nay chúng tôi mua đồ rồi về nhà và nấu cà ri Nhật

ここで買い物をして、日本のカレーを作ります。


PPK:Con muốn mua gì ?

何を買いたいの?


Kai: Cái này

これ


PPK:Jagaimo tiếng Việt là gì?

ジャガイモはベトナム語で何?


Kai:Khoai tây


PPK:Ninjin tiếng Việt là gì?

にんじんはベトナム語で?


Kai:Cà rốt


PPK:Tamanegi tiếng Việt là gì?

玉ねぎはベトナム語で?


Kai:Hành


Đầu tiên Kai-kun sẽ mua những nguyên liệu cần thiết cho món cà ri như khoai tây, hành tây và cà rốt

PPK:まずカイがカレーに必要なジャガイモと玉ねぎとにんじんを買います。


PPK:Mi sẽ mua gì?

みーちゃんは何を買うの?


Mi:Mi-chan muốn mua thịt ba chỉ

私はバラ肉を買いたいです。


PPK:Papa sẽ mua xương gà

パパは鶏ガラを買うわ。


Kai: Cô ơi, cho con mua cà rốt

すみません、にんじんを買いたいです。


店員: Cà rốt đây

これはにんじんよ。


PPK: Vâng đúng rồi ạ

はい。そうです。


PPK: Bao nhiêu cân ?

何キロ?


Kai: 300g

300グラム


Nói lớn lên con

PPK: 大きい声で


PPK: Cà rốt 300g ạ

にんじんを300グラムください。


店員さん:Người Nhật?

日本人なの?


PPK: Chúng tôi là người Nhật

僕たちは日本人です。


店員さん:Đẹp nhờ. Con em tất à ?

美男美女だね。二人ともあなたの子?


PPK: Đây là hai con của em ạ

私の子供です。


店員さん: Quá đẹp nhờ, em đẻ khéo thế, 1 trai 1 gái

すごく美男美女、いいね。男の子、女の子一人。


Kai: 5 nghìn

5k


PPK: OK、出来た

Ok, mua được rồi

Qua ải suýt soát

Kai:なんとか


Thấy rồi. Thấy nơi bán hành tây và khoai tây rồi

PPK:あった。玉ねぎとジャガイモあるよ


Kai: Cô ơi, cô ơi

すみません


Phải gọi Anh ơi chứ ? Chị đó là khách đấy

PPK:Anh ơi じゃない? あの人お客さんだw


Nhầm người rồi à ?

Kai:違うの?


PPK: Khách hàng, khách hàng

お客さん、お客さん


Kai: Anh ơi cho con mua khoai tây và hành

ジャガイモとねぎを買いたいです。


店員さん: Mua khoai tây à ?

ジャガイモを買うんだね。


Kai: 300g

300グラムです。


定員さん: Hành này à ?

このねぎ?

PPK: Không phải, củ hành ạ. Cái này, củ hành ạ

違います。玉ねぎです。この玉ねぎです。


PPK: Cái này cũng 300g

これも300グラム


PPK: Nặng nhờ, thế thì 2 củ

重いですね。じゃあ、2玉でお願いします。


Kai: Bao nhiêu tiền

いくらですか。


店員さん: 18 nghìn

18k


Kai: Anh ơi

お兄さん


Kai: Cảm ơn

ありがとうございます。


PPK: Cảm ơn anh

ありがとうございます。


Tiếp theo đến lượt của Mi-chan

Kai:次、みーちゃん


Nhiệm vụ của Kai-kun kết thúc ? Lần cuối con thấy thế nào ?

PPK:カイ君終了。どうだった最後?


Con quen rồi

Kai:慣れた


Lần cuối cùng của lần cuối thấy con khá quen rồi đấy. Có lẽ là nên đến đây thường xuyên hơn nhỉ

PPK:最後の最後でちょっと慣れた感じがあったね。もっと頻繁に来たほうがいいか


Đến lượt Mi-chan, trả lời với giọng lớn lên nào. Con muốn mua gì ?

PPK:じゃあみーちゃん、大きい声で。Con muốn mua gì?


Mi:Con muốn mua thịt ba chỉ

私はバラ肉を買いたいです。


Nói lớn lên nhé con, Mi-chan

PPK:大きい声で言ってよ、みーちゃん


PPK: Cô ơi, chào cô ạ

こんにちは


店員さん: Xin chào

こんにちは


店員さん: Lâu quá lại ra

久しぶりだね。


PPK: Lâu rồi nhỉ

本当に久しぶりですね。


店員さん: Thế hôm nay có ăn gì không ?

今日は何を買いますか。


PPK: Ăn gì

何を買うの?


店員さん: Nay bé có mua gì không ?

今日は何を買いますか。


PPK: Mi ơi hôm nay ăn gì ?

みーちゃん、今日は何を買うの?

PPK: Hôm nay con gái sẽ nói tiếng Việt

今日は娘はベトナム語で注文します。

店員さん: Nhà mình hôm nay ăn gì ?

今日は何を買いますか。


店員さん: Xinh quá. Con bảo đi, con bảo ăn gì nào

可愛いですね。何を買いたいか言ってね。

店員さん: Này lần trước đi có mấy cô nhận ra bảo là hay xem mấy bố con nhà này trên tiktok

前回はおばさん数人かあなたたちに気づいて、「Tiktokでよく見てる」って言ってました。


PPK: À tiktok à ?

ティックトックでですか。


店員さん: Mấy cô ấy bảo là xem thích lắm

おばさん達はビデオが素敵だって言っていました。


PPK: À thế à, vâng cảm ơn ạ

そうなんですか。ありがとうございます。


PPK: Mi ơi nói đi con

みーちゃん、言ってよ。


店員さん: Hôm nay bé ăn gì nào ?

今日は何を買うの?


PPK: Con muốn mua thịt ba chỉ ạ

バラ肉を買いたいです。


店員さん: Bao nhiêu ?

何グラムですか。


PPK: Bao nhiêu ?

何グラム?


店員さん: Ăn bao nhiêu con ơi ?

何グラムを買うの?


PPK: 300g, 3 lạng ạ

300グラムでお願いします。


PPK: Hôm nay không cần da ạ

今日は皮抜きでお願いします。

店員さん:Không cần da, bỏ da đi à

皮はいらないね。皮を剥くね


よその人: Đi học chưa ?

学校にもう通ってるの?


Kai: Đi học đi rồi

学校に通っています。

よその人: Lớp mấy rồi

何年生なの?


よその人: Anh là học lớp 2 hay lớp 1 ?

長男は小2なの?それもと小1?


PPK: Lớp 3 ạ

小3です。


PPK: Ơ 300 gam ít nhờ

300グラムは少ないね。

PPK: 600 gram

300グラムに増やしてください。


PPK: Dạ em cảm ơn ạ

ありがとうございます。


Hỏi giá đi con, Kai-kun

PPK: カイくん値段聞いて

Kai: Bao nhiêu tiền

いくらですか?


75k

75 nghìn


PPK: Em cảm ơn ạ

ありがとうございます


店員さん: Mỏi rồi, mỏi rồi

疲れている。


PPK: Ở đây có xương gà không ạ ?

ここに鶏ガラはありますか。

店員さん: Có, mua bao nhiêu xương gà ?

はい、どのぐらい必要 ??。


PPK: 1 co thôi ạ

1キロです。


店員さん: Người Thái hay người Hàn

タイ人ですか。それとも韓国人?


PPK: Người Nhật

日本人です。


店員さん: À người Nhật à ?

そうなんですか。


店員さん: Người Nhật gì mà đẹp thế, cao nhờ

かっこ良くて背が高い日本人だね。


店員さん: Bé này con lai à ?

この子はハーフ?


PPK: Bé là Nhật-Việt ạ

日越ハーフです。


PPK: Mẹ là người Việt

お母さんはベトナム人です。


店員さん: Mẹ là người Việt à ?

お母さんはベトナム人なの?


PPK: Vâng đúng rồi ạ

はい。そうです。

PPK: A, đây là xương à

あー、これ鶏ガラ


PPK: Ok, ok, được rồi ạ

もう十分です。


PPK: Nhiều lắm ạ

多過ぎますよ。


店員さん: Không, không nhiều

ううん、多くないです。


PPK: Ok không sao

オッケー、大丈夫です。


店員さん: Mấy tuổi rồi ?

何歳なの?


Kai: 8 tuổi

8歳です。


店員さん: 5 tuổi hả ?

5歳なの?


Kai: 8 tuổi

8歳です。


店員さん: 8 tuổi á, 8 tuổi thì hơi còi rồi

8歳なんだ。なら少し栄養不良だよ。


店員さん: Bằng con trai Việt Nam rồi

ベトナム人の男の子と同じ身長だ。


Kai-kun cầm cái này đi con

PPK: カイくん これを持って


おばさん: Xinh nhờ, xinh quá

美男美女すぎる。


おばさん: Chắc là giống mẹ nhờ

お母さんに似ているの?


おばさん: Trung Quốc hay Hàn Quốc ?

中国人なの?それとも韓国人?


店員さん: Nhật

日本人


PPK: Em cảm ơn ạ

ありがとうございます。


店員さん: Em bao nhiêu tuổi rồi ?

あなたは何歳なの?


PPK: Em 34 ạ

34歳です


店員さん: 34 à, chững chạc thế

34か、しっかりしているね。


PPK: Cái gì ạ ?

何ですか?


店員さん: Già dặn, chững chạc

しっかりしている。成熟している。


PPK: Thế á, cảm ơn ạ

そうなんですか。ありがとうございます。


PPK: Em đi nhá, em cảm ơn ạ

行きます。ありがとうございした。

Thế là mua đồ xong rồi

PPK:買い物終わりました。


Tuy nhiên Mi-chan đã không nói được

Kai:でもみーちゃん言わなかった


Mi-chan vì có một chút căng thẳng. Lần sau cố gắng thôi. Lần tới sẽ đến tiếp đấy

PPK:みーちゃんはちょっと緊張しちゃったね。次回は頑張ろうね。また次回来るよ。


Giờ mới để ý thì mua đồ ở chợ vào mùa hè nóng quá nhỉ

暑いね、それにしても夏の市場の買い物は。


Con đổ mồ hôi còn nhiều hơn cả Papa

Kai:パパより汗かいてる


Nếu nói ra thì 1kg xương gà thì quá nhiều nhỉ

PPK:てか鶏ガラ1kgって言ったらめちゃくちゃ多かったな


Ba bố con đã mua đồ ở chợ xong và về nhà. Hôm nay 3 bố con sẽ cùng làm cà ri Nhật

PPK:市場で買い物して帰ってきました。今日は3人で日本のカレーを作ります。


Cà ri là món PPK thường nhận được phần yêu cầu ở phần bình luận là PPK hãy hướng dẫn cách nấu đi

カレーはよくコメント欄で作り方を教えてくださいっていう質問があります。


Nấu cà ri Nhật rất đơn giản nên hôm nay xem 3 bố con PPK nấu thì mọi người ở nhà cũng thử nhé

カレーはとても簡単なんで今日は3人で作るのを見て皆さんもぜひお家で試してみてください。


Cà ri thật sự rất đơn giản luôn đấy. Chỉ cần cắt rau củ, xào lên và nấu cùng với viên xốt cà ri này

PPK:カレーは本当に簡単なんですよ。野菜を切って、炒めて、このカレールーと一緒に煮込むだけです。


Tuy nhiên nếu chịu khó bỏ công vào một chút thì sẽ ngon hơn nữa nên bây giờ PPK sẽ giới thiệu đến mọi người đây

でもちょっとだけひと手間加えると美味しくなるので今から紹介します。


Cà ri của Nhật Bản thường được nấu bằng thịt bò hoặc thịt lợn hoặc thịt gà

PPK:日本のカレーは牛肉か豚肉、もしくは鶏肉で作る事が多いです。


Ngoài ra còn có cả cà ri hải sản tuy nhiên PPK lại thích cà ri thịt lợn nên hôm nay PPK sẽ nấu cà ri bằng thịt ba chỉ

あと海鮮カレーっていうのもあるんだけど、PPKは豚肉のカレーが好きだから今日は豚バラ肉でカレーを作ります。


Phần thịt cho vào sẽ là thịt lợn tuy nhiên phần nước ngọt sẽ lấy từ xương gà

中に入れるお肉は豚肉ですけど、ダシは鶏ガラで取ります。


Dùng nước thường vẫn có thể nấu ngon được tuy nhiên nếu lấy độ ngọt xương gà rồi dùng nước ngọt đó sẽ ngon hơn nữa nên hôm nay PPK sẽ làm như vậy

普通のお水でも美味しく作れるんだけど、鶏ガラでダシを取ってからそのお水でカレーを作るともっとおいしいので今日はそれでやっていきましょう。


Kai-kun, Mi-chan, cho phần xương gà ở chỗ này vào nồi đi

PPK:カイ君、みーちゃん、ここにある鶏ガラを鍋の中に入れて


Sẽ luộc trong 1 tiếng

1時間茹でます。


Vì vẫn còn to cho nên là sẽ cắt nhỏ ra cho vừa ăn

PPK:まだ大きいから1口の大きさに切るよ。


Mi-chan khá là tự tin khi cầm dao nhỉ. PPK có 1 chút sợ với sự tự tin này

PPK:みーちゃんだいぶ包丁に自信持ってるね。その自信がちょっと怖いけど。


Cắt khoai tây cà rốt hành tây và thịt ra cho vừa ăn

ジャガイモ、にんじん、玉ねぎ、お肉を1口サイズに切ります


Kai-kun cắt xu thế anh

Mi:カイ君、下手くそじゃーん。


Tập trung tập trung

PPK:コラコラ


Cách cắt có hơi sai một chút

Mi:切り方がちょっとだけ間違ってるけど


Em khó tính quá đấy, Mi-chan !

Kai:厳しい、みーちゃん!


Mắt con bắt đầu cay rồi

Kai:目が刺激された


Cắt nhỏ ra Mi-chan cũng làm được đấy

Mi:みーちゃんは小さくも切れるんだよ


Hãy tập trung vào nào

PPK:集中してください


Cuộc chiến chịu đựng hành tây bắt đầu

玉ねぎ我慢対決が始まりました


Mi-chan mắt của em ổn chứ ?

みーちゃん、目大丈夫?


Động tác của Mi-chan có vẻ thuần thục nhỉ

PPK:みーちゃんなんか慣れてるね、動きが。


Trong lúc Mi-chan xào hành tây thì một nồi nước dùng ngon đã hoàn thành

PPK:みーちゃんが玉ねぎを炒めてる間に美味しいダシができました。


Đã lấy được vị ngọt của thịt gà. Hiện tại ở đây đang có 1 lít nước

PPK:鶏ダシが取れました。今ここに1L入ってます。


Hãy cho thịt lợn và hành tây Mi-chan đã xào lúc nảy vào trong này

で、さっきみーちゃんが炒めた豚肉と玉ねぎをこの中に入れてください。


Tiếp theo sẽ cho viên xốt cà ri Java Curry vào nhưng trước khi cho vào thì đây là loại “Cay vừa".

PPK:次はこのジャワカレー(Java curry)のルーを入れるんですけど、その前にこれは中辛なんですよ。


Có thể sẽ cay đối với Mi-chan nên để làm giảm đi độ cay, PPK sẽ cho 1 thìa canh mật ong vào

みーちゃんには辛いかもしれないので、辛さを薄めるためにはちみつを小さじ1杯だけ入れます。


Điều quan trọng là phải cho mật ong vào trước khi cho viên sốt cà ri vào

大事なのは、はちみつをカレールーを入れる前に入れること。


Và sau đó phải nấu trong vòng khoảng 20 phút

で、その後20分ぐらい煮込むこと。


Nếu không làm như vậy thì sau đó khi cho viên sốt cà ri vào thì món ăn sẽ trở nên rất là loãng

じゃないとその後カレールーを入れた時に水っぽくなってしまいます。


10 phút sau khi cho mật ong vào thì sẽ cho khoai tây và cà rốt vào

はちみつを入れた10分後ジャガイモとにんじんを入れます


20 phút sau khi cho mật ong vào thì cho viên xốt cà ri vào

はちみつを入れた20分後にカレールーを入れます


Làm tan viên xốt cà ri

カレールーを溶かします


Sau khi cho viên xốt cà ri vào thì đun thêm khoảng 10 phút nữa, nếu đạt được độ sánh như thế này thì là hoàn thành

PPK:カレールーを入れたらあとは10分ぐらい煮込んで、これぐらいとろみが付いたら完成です。


Phần của Mi-chan có vẻ hơi ít sốt cà ri ạ

Mi:みーちゃんのカレーの汁がちょっと少ないよ。


Nhiều lắm đấy con, con trộn lên thử đi. Thấy thế nào ?

PPK:いっぱいあるよ、混ぜてみ。どうどう?


Ngon ạ

Kai:美味しい


Ngon như mọi khi chứ ?

PPK:いつも通りうまい?


Ngon quá !

Mi:美味しい!


Ngon hơn bình thường luôn

Kai:いつもより美味しい


Không cay

Mi:辛くない


Ngon quá ! Tác dụng của việc cho mật ong vào siêu quá nhỉ. Vị cay gần như là không còn nữa.

PPK:うま!はちみつ入れた効果すごいね。辛さがほとんどなくなってる。


Ngon xỉu luôn

Mi:うますぎー


Nếu chỉ nấu bằng nước thôi thì sẽ đơn giản và vẫn đủ ngon nhưng nếu thêm nước ngọt của gà vào thì độ đậm đà sẽ thay đổi

水だけでも簡単に作れて十分美味しいけど、鶏のダシを加えると旨みが変わってくるね


Thấy phần thịt Mi-chan xào thế nào ? Ngon quá ! Phần thịt Mi-chan nấu mềm quá

Mi:みーちゃんが焼いたお肉はどう?美味しい!みーちゃんが作ったお肉柔らかい


Không phải là dùng thịt lợn để nấu nên mềm hay sao ?

Kai:豚肉使ってるから柔らかいんじゃないの?


Cả thịt bò và thịt gà cũng có thể nấu mềm được nhưng mà PPK đã ăn cà ri thịt lợn, không biết sao nhưng đối với PPK thì cà ri thịt lợn là ngon nhất

PPK:牛肉でも鶏肉でも柔らかくできるけど、PPKはちっちゃい時から豚肉カレー食べてるからわからないけど、豚肉カレーが一番美味しいと思ってる。


Nhưng mà món cà ri có thể nấu từ rất nhiều nguyên liệu khác nhau

でもカレーは色んな材料でできるから。


Nguyên liệu chúng ta dùng lần này là nguyên liệu cơ bản và đơn giản nhất

今回作ったのは日本で一番スタンダードでシンプルな材料なんだけど、


Cũng có thể cho mực, cho tôm, cho đậu cô ve vào, cho bất kỳ cái gì vào cũng hợp với cà ri

イカ入れたり、エビ入れたり、インゲン豆入れてもいいし、何を入れてもカレーには合う。


Thấy thế nào, món cà ri hôm nay của Papa ?

PPK:どうですか、今日のパパのカレー?


Ngon ạ

Mi:うまい


Papa nghĩ món cà ri hôm nay của Papa thật sự hoàn hảo

PPK:本当に完璧と思ってる、今日のパパのカレー。


Vui quá vì hôm nay có thể nấu ngon như này

よかった今日本当に上手にできて


Kể từ khi sang Việt Nam thì PPK đã nhiều lần nấu cà ri, lúc còn ở Nhật thì PPK 1 tháng cũng nấu cà ri khoảng 1 hoặc 2 lần

PPK:ベトナムに来てカレーを何回も作ってるんだけど、日本にいる時もだいたい1ヶ月に1回か2回はカレーを作るね。


Cà ri đối với người Nhật là món ăn quốc dân đến mức như vậy hay nói đúng hơn kiểu như là một trong những món ăn gia đình cực kỳ tiêu biểu

それぐらい日本人にとって国民食というか、すごく代表的な家庭料理の1つみたいな感じだよね。


Nhưng mà chẳng phải cà ri thì là của Ấn Độ hay sao ?

Kai:でもカレーってインドじゃない?


Đúng, đúng thế, vốn dĩ là món ăn của Ấn, từ Ấn truyền ra thế giới, được chế biến lại theo kiểu Nhật thành cà ri Nhật

PPK:そうそう、元々はインドの料理なんだけど、インドから世界に伝わり、日本風にアレンジしたのが日本カレー。


Ở Việt Nam cũng có món cà ri đấy. Tuy nhiên cà ri Nhật lại khá khác với cà ri Việt Nam

ベトナムにもカレーあるんだよ。でもベトナムのカレーとも結構違うからね。


Phần của Kai-kun hầu như không có hành tây luôn

Kai:あんまりカイ君玉ねぎが入ってない


Hành tây hầu như đều hoà tan vào cùng với xốt cà ri rồi. Nhưng như vậy mới ngon. Nhờ vậy mà vị ngọt của hành tây mới hoà vào bên trong nước sốt cà ri

PPK:タマネギはカレーのルーにほとんど溶けちゃうの。でもそれでいいんだよ。それで玉ねぎの旨みがカレーのソースの中に入るから


Cùng bay nào, cùng bay nào, cho trái đất quay

Cùng bay nào, cùng bay nào, cho trái đất quay


Hết ạ

Kai:終わり


Bài đó con học ở đâu vậy ?

PPK:それ誰に教えてもらったの?


Ở trường ạ. Tụi con hát trong giờ học Tiếng Việt

Kai:学校。ベトナム語の授業で歌うから


Thế Mi-chan học ở đâu nhỉ ?

PPK:みーちゃんはどこで勉強したの?


Kai-kun dạy ạ

Kai:カイ君が教えた


Siêu quá nhỉ

PPK:すごいね


Cách làm món này PPK đã giới thiệu rất rõ ràng trong video hôm nay

PPK:この作り方は今日の動画で堂々と紹介できる。


Mọi người bắt chước cách nấu này là ổn áp

この作り方はみんなマネしても大丈夫。


Thỉnh thoảng thì những công thức giới thiệu trong video thì cũng có cái không được hoàn hảo

たまに動画で紹介するレシピ、完璧じゃないのもあるからさ。


Mặc dù vậy PPK vẫn giới thiệu đến mọi người nhưng công thức ngày hôm nay quá thành công. Cứ làm theo là được

それでも紹介しちゃうんだけど、今日のは大成功。これでいい


Chẳng phải là con nói được hay sao ! Ở chợ thì cố gắng nói lớn tiếng hơn một chút

PPK:お前できるやん!市場でもっと頑張れ大きい声で。


Cái này là bà ngoại dạy con

Kai:これBà ngoạiに教えてもらった


Cảm ơn vì bữa ăn ạ

PPK:ごちそうさまでした。


Hôm nay PPK, Kai-kun và Mi-chan nấu ra được thành phẩm rất ngon

今日はPPKとカイ君とみーちゃんはすごく上手にできました。


PPK muốn mọi người nhất định phải nấu món cà ri này

このカレーはぜひみんなに作ってもらいたい。


Loại cà ri mà hôm nay PPK giới thiệu đến mọi người là cái này ! JAVA CURRY

今日みんなに紹介したカレーはこれ!ジャワカレーです。


Đây là cà ri Nhật ra mắt bởi thương hiệu House Foods

これはHouse Foodsっていうブランドから出てる日本のカレーです。


House Foods là thương hiệu cà ri bán chạy số 1 tại Nhật Bản

House Foodsって日本では一番売れてるカレーのブランドなんですね。


Do đó từ khi còn ở Nhật thì đây là loại viên xốt cà ri lúc nào PPK cũng ăn

だから日本にいる時からいつも食べてるカレーのルーです。


Món cà ri Nhật hôm nay PPK đã kỳ công thêm một chút tuy nhiên nếu bình thường chỉ cần cắt rau củ, xào lên, cho nước vào sau đó cho viên xốt là hoàn thành

日本のカレーは今日はひと手間加えたんですけど、野菜を切って、炒めて、水を入れて、ルーを入れて、完成。


Thật ra là nấu cực kỳ đơn giản mà ngon nữa nên mọi người nhất định phải nấu thử đấy

本当にすごく簡単につくれて美味しいのでぜひ皆さんも作ってみてください。


Và viên xốt cà ri Java Curry này có thể mua được ở Shopee, Lazada, Mega Market, Aeon, Lotte Mart nên nếu các bạn tìm thấy thì hãy mua về và ăn thử tại nhà nhé

で、このジャワカレーはShopee、Lazada、Mega market、Aeon、Lotte martで買えるのでぜひ皆さん見つけたら買ってお家で食べてみてください。


House Foods ハウス食品:JAVA CURRY ジャバカレー

https://shope.ee/AUPwVJJt1l

Các bạn có thể mua JAVA CURRY được tại các cửa hàng sau nhé

Shopee, Lazada, Mega Market, Aeon, Lotte Mart, Gyomu, King food


0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page