田舎のベトナム人からもらったプレゼントと優しさ
Chuyến đi tỉnh núi phía Bắc Việt Nam, Cao Bằng ngày thứ 2
ベトナム北部カオバン省の旅2日目
Ngày thứ hai ở Cao Bằng, PPK quyết định sẽ lái xe máy một đoạn đường khoảng 90 cây số đi đến Thác Bản Giốc
2日目はバンゾック滝を目指して約90kmの道のりをバイクで向かいます。
Lúc lái xe trên đường, thiên nhiên nơi đây thật hùng vĩ khiến PPK không khỏi ngỡ ngàng.
Không những thế, những người dân hiền hậu PPK gặp trên đường đi làm cho PPK vô cùng hạnh phúc.
道中の雄大な自然に胸を打たれながら、そこで出会う人々の大らかな人柄にとても癒されました。
PPK: PPK đã mượn được xe máy rồi ! Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau thám hiểm Cao Bằng nhé!
PPK:バイクをレンタル出来ました。今日は1日カオバンを冒険します。
Thật ra PPK cũng chưa có kế hoạch cụ thể. PPK chỉ nghĩ là sẽ đi đến Thác Bản Giốc thôi.
特に行き先は決めてない。バンゾック滝に行く事だけは決まってます。
PPK sẽ thuận theo tự nhiên. Trước mắt cứ đi đã rồi nếu muốn dừng ở đâu thì ghé vào đó.
あとは自由気ままに運転して、立ち寄りたい所に立ち寄りたいと思います。
Đầu tiên là ăn sáng
まずは朝ごはんを食べよう。
PPK sẽ thử ăn món ăn đặc sản của Cao Bằng, bánh cuốn kiểu Cao Bằng.
カオバンの名物のカオバン風バインクオンを食べます。
おはようございます!
PPK: Chào cô ạ!
日本人だけど、ベトナム語が上手だね!
店主:Người Nhật nói tiếng Việt giỏi nhờ
はい、ハノイに住んでいます
PPK: Dạ, em sống ở Hà Nội
すごいね。ベトナム語が上手ですね
店主: Ôi, nói tiếng Việt sỏi thế!
長い間住んでいるのかな
女性客: Sống lâu rồi ấy
はい、1年間に住んでいます。
PPK:Dạ, một năm ạ. Em sống một năm.
撮影するならお金を払ってね
Chú::Quay lại đi chú! Trả tiền ấy
日本語を勉強してます。
男性客:Em học tiếng Nhật
Konnichiwa (Chào em)
PPK: こんにちは。
カオバン風バインクオンは普通のバインクオンと違いますね
PPK: Bánh cuốn Cao Bằng, khác nhau so với bánh cuốn bình thường
普通はゾー(ベトナム風ハム)と一緒に食べるよ
店主:Bình thường ăn giò
ベトナム語が上手ですね!
男性客: Tiếng Việt của anh giỏi nhờ! すごい!すごい!
言われなかったら、ベトナム人だと思ったよ。
店主: Không bảo người Nhật cô cũng tưởng người Việt Nam
PPK:そうですか
PPK: Á, thế á?
ベトナム人っぽく見えますか。
PPK: Cô thấy giống người Việt Nam ạ?
そうですよ。
店主: Ừ ừ
PPK::それは良かったです
Thế thì tốt quá
この野菜食べる?
店主:Có ăn rau này không?
はい、食べます。
PPK: Dạ có ạ
Em dự định sang Nhật làm việc.
男性客:私は日本で働くつもりです。
どんな仕事したいですか。
PPK: Em muốn làm việc gì?
車のエンジニア
男性客:Em muốn làm kỹ sư ô tô anh ạ.
Cố lên em nhé!
PPK:頑張って!
Dạ, vâng ạ
男性客:はい。
Mời mọi người ăn nhé
PPK:いただきます。
卵食べる?
店主:Ăn trứng không?
はい、お願いします。
PPK: Dạ, có ạ
じゃあ、湯通しした卵を1個ね
店主:hế thì một quả chần nhé?
PPK:はい、お願いします。
PPK:Vâng
とても美味しいです。
PPK: Ngon lắm ạ
このタレはハノイのバインクオンのタレと違いますね!
PPK: Nước chấm này khác nhau so với bánh cuốn ở Hà Nội
そうですよ。地域によって違いますよ。
店主:Mỗi nơi mỗi khác
ハノイのタレはヌクマムベースです。
Bạn nam: Nước chấm ở Hà Nội là nước mắm.
ヌクマムのタレは甘いですね
PPK: Nước chấm ở Hà Nội ngọt ngọt.
でも、これは甘くないです。
PPK: Còn cái này không ngọt.
これは骨(豚骨)の出汁を使ってます
男性客:Nước chấm này ninh từ xương.
さよなら。
男性客:Sayonara
はい、じゃね。さよなら。
PPK: Chào em nha! Sayonara
カオバンは中国の隣ですよね?
PPK: Cao Bằng bên cạnh Trung Quốc đúng không?
はい、中国と近いですね。
PPK: Gần Trung Quốc
中国に行ったことありませんか。
PPK: Cô đi Trung Quốc chưa?
ないですよ。
店主:Cô chưa
ないですか。
PPK: Chưa ạ?
うん、まだ行けてないです。
店主:Cô chưa được đi
カバンは?
店主:Balo à?
忘れちゃった!
PPK: Quên rồi
Núi rừng nơi đây cứ như ở Nhật vậy
PPK:山がなんか日本みたい
Thật là vui phải biết. Đi phượt kiểu này cứ như là mơ vậy. Thong dong chạy xe, ưng đi thì đi, ưng dừng thì dừng
PPK:楽しすぎる。こんな旅をするのが夢だった本当に。バイクで自由気ままにツーリングして。
Phong cảnh đẹp thế này thì ngắm mãi cũng không chán các bạn nhỉ
PPK:こんな景色たぶんこれからずーっと続くと思うけど、見惚れちゃうね。
Chiếc xe tải nguy hiểm thật
PPK:トラック怖い
Không biết là từ hồi xuất phát đến giờ PPK đã chạy xe bao nhiêu tiếng rồi nữa?
PPK:街を出発して何分ぐらい走ったのかな?ゆっくり走ってるから。
PPK đã chạy xe được khoảng nửa tiếng.Vì PPK chạy xe rất thong thả nên giờ tra Google thì còn 68 cây nữa mới Thác Bản Giốc.
30分ぐらい走ったんだけど、今調べたらまだバンゾック滝まで68kmもあった。
Ôi trời ơi sao xa quá!
めちゃくちゃ遠いな
PPK đã tìm thấy một quả lạ!
何か見た事ない果物を見つけました。
この果物は何ですか。
PPK:Đây là quả gì ạ?
15k vndだよ
おじさん: Mười lăm thôi
他の人は20kか25kで売ってるよ
Người ta bán hai mươi, hai lăm chứ
ここは15kだけ。
Bác trai: Cái này mười lăm thôi
はい、でもこれは何ですか。
PPK: À dạ nhưng mà cái này là cái gì ạ?
これは食べられますか。
PPK:Cái này ăn được không ạ,
そのままで食べていいですか。
PPK:Cái này ăn luôn ạ?
年をとって耳が悪くなってしまっから
PPK:Tai nặng lắm nói to mới nghe.
はい
PPK:Dạ, vâng
小さい声なら聞こえないよ
おじさん: Nói chút không nghe đâu
.
大きい声なら聞こえる
おじさん: Nói cao cũng nghe.
小さい声なら聞こえない
おじさん: Nói thấp (ý là nói nhỏ) thì không nghe đâu
食べてみますね。
PPK:Cháu ăn thử một cái nha?
多いですよ
PPK:Nhiều quá!
苦いですね。
PPK:Ôi, cái này đắng nhỉ?
この果物は何といいますか?
PPK:Quả này gọi là gì?
これも一緒に食べてね
おじさん: Cái này ăn cùng nha
これ記念にあげるね。
おじさん: Cái này, kỷ niệm nha!
くれるんですか? たくさんですね。
PPK:Ôi chú cho cháu á? Nhiều quá!
PPK:ありがとうございます。
Cháu cảm ơn.
買います
PPK: Cháu mua ạ
記念だから
おじさん: Này, cho cháu làm kỷ niệm
あげるよ
Cho cháu đấy
いえいえ、買います。
PPK: Không, cháu mua ạ
この果物は何ですか。
PPK: Quả này là gì?
PPK:この果物の名前は何ですか。
おじさん:Quả này tên là gì?
これは 15k
おじさん:Cái này mười lăm thôi
それも15k
おじさん:Cái này cũng mười lăm
お釣りはいいです。大丈夫です。
PPK: Bác cứ giữ ạ, không cần thối đâu
PPK mới mua một loại quả lạ. Không hiểu sao lại không thể giao tiếp tốt được với bác nhỉ?
PPK:何かよくわからない果物を買ったんだけど。コミュニケーションを上手に取れなかったな。何でかな?
Vì thế mà PPK đã không hỏi được bác quả này rốt cuộc là quả gì. Quả gì vừa đắng vừa chua. PPK không biết làm sao ăn nó nữa. Chắc có lẽ chấm muối sẽ ngon hơn?
結局あの果物の名前は分かりませんでした。すごく苦くて、ちょっと酸っぱくて。どうやって食べたらいいか分からない。たぶん塩をつけたらおいしいんだろうけど。
この果物をさっき買ったんですけど、これは何ですか?
PPK: Cháu vừa mua quả này. Quả này gọi là quả gì ạ?
おじいちゃん: Me!
日本語名:ユカン
おじいちゃん: Me rừng
前で買ったの?
おじいちゃん:Mua ở dưới đó hả?
はい、そうです。
PPK: Dạ vâng, mua ở bên kia
これは何か知りたくて、、、ありがとうございます。
PPK: Cháu chỉ muốn biết tên của nó là gì ạ
Đó là quả me các bạn ạ.
PPK:Meだった。
PPK: Nơi này tuyệt quá phải không các bạn? Khung cảnh tuyệt đẹp. PPK đứng nghỉ ở đây khoảng 5 phút. Chắc tới Thác Bản Giốc cũng chiều mất rồi.
PPK:すごくないこれ?全ての景色が美しすぎて、5分起きぐらいにさっきから止まってる。 夕方になっちゃいそうだな、バンゾック滝に着いたら。
PPK: Ôi thật là thần kỳ. Chỉ là tình cờ đi vào, không ngờ ngôi làng này rất thú vị các bạn ơi.
PPK:すごい。たまたま見つけたけど、なんかすごい村に来た。
お姉さん、これは何ですか。
PKK: Chị ơi đây là gì ạ?
これ?村にある葉っぱで・・
女性:Ở đây á? Lá làng nước lê
お茶の葉っぱではないですか。
PPK: Không phải là trà ạ?
いえいえ、これはね、香りのための葉っぱで。
女性:Không phải, đây là cái lá nó làm hương tự nhiên
この村はフィアタップ村ですか。
PPK: Làng này là làng Phia Thắp ạ?
はい、そうです。フィアタップ村ですよ。
女性:Ừ, làng này là Phia Thắp
来た事ないの?
女性:Thế chưa vào lần nào á?
いえいえ、今回は初めてなんですけど、、、
PPK: Dạ chưa, lần đầu tiên
初めて来ました。私はハノイから来ました
女性:Lần đầu đến đây, em đến từ Hà Nội
でも私は日本人です。
PPK: Nhưng mà em là người Nhật
そうですか。日本人か。
女性:Ô thế à? Người Nhật á?
PPK đi đại nên cũng không rõ đây là đâu nữa. Nóng thật. Ánh nắng mặt trời gay gắt thật. Có phải là do PPK đang ở trên núi cao không? Nắng gắt thật.
PPK:所々何を言ってるか分からないけど。暑い。太陽が暑いな。山だからかな?日差しが強い。
Kiến trúc ở đây thật tuyệt vời. PPK cảm thấy rất là thú vị. Ở ngôi làng này có kiến trúc nhà sàn.
建物がすごいよ。面白いよ。高床式になってるね。
Lúc về PPK đã thử tìm kiếm trên mạng và biết được đây là làng Phia Thắp. Làng Phia Thắp là làng truyền thống của dân tộc Nùng.
後で調べたらフィアタップ村はヌン族という民族が暮らす伝統的な村でした。
Hơn nữa, PPK tìm được thông tin nói rằng người dân sống trong làng này sẽ sống nhờ trồng gạo và làm hương.
そしてこの村に暮らす人々はお米とこのお香を作りながら生活をしているそうです。
Vì có quá nhiều nơi thú vị nên chưa đi được bao nhiều cả.
見どころが多すぎて全然進まない
Tới được thác Bản Giốc còn chặng đường dài phía trước
バンゾック滝はまだまだ先だよ
Khoảng hai tiếng nữa
まだ2時間ぐらいかかるよ
PPK chỉ mới đi được một phần ba quãng đường.
まだ1/3ぐらいしか進んでない
景色が最高なガソリンスタンド
Khung cảnh chỗ đổ xăng thật là trên cả tuyệt vời
Tuyệt vời! Xanh thật là xanh luôn.
PPK:すごい。なんかすごく緑。
Đẹp quá. Không ngờ có nơi đẹp như thế này.
PPK:綺麗!めっちゃくちゃ綺麗!
Không biết hồ nước này có sạch hay không nhưng mà nước hồ cực kỳ xanh luôn
綺麗なのか、汚いのか分からないけど、すごく緑色の池がある
Dù ở đây chẳng có ai cả.
PPK:誰もいないんだけど。
Ô, cái cầu. Cầu này đi qua được không? Úi, sợ quá. Hay là thôi nhỉ?
PPK:これ、渡れる?渡れる橋?いや、怖い。辞めておこうかな。
Cầu này có gãy không? Có sao không nhỉ?
PPK:折れへーんか?大丈夫?
Nơi này đẹp tuyệt trần luôn.
すごい綺麗。
Rất đẹp luôn các bạn.
すごい綺麗なんだけど、怖いな。
PPK sợ quá nên đành thôi vậy.
折れそうで怖いから辞めとくわ。
PPK sẽ chụp hình kỷ niệm!
写真だけ撮るね!
Lần đầu tiên PPK thấy một con sông xanh sạch như thế này ở Việt Nam!! Vì ấn tượng đầu tiên của PPK về sông ở Hà Nội rất là ô nhiễm.
初めてベトナムで綺麗な川を見た。ハノイの川は汚いから。
食堂で昼食
Ăn trưa tại quán ăn
牛肉焼そばをください。
PPK: Cho em mỳ xào thịt bò
ベトナム語上手だね!
Nhân viên: Tiếng Việt siêu thế?
ベトナム人?
店員: Có phải người Việt không?
いいえ、違います。日本人です。
店員: Dạ không. Em là người Nhật ạ.
何歳ですか?
店員:Anh nhiêu tuổi ạ?
34歳です。
PPK: Ba tư ạ.
34歳なの?若く見えるね
店員:Ba tư? Trẻ thế nhì?
PPK:はい、34歳です。
PPK: Dạ vâng, ba tư ạ.
じゃあベトナム人女性と結婚しなきゃ!
店員:Ấy vậy thì phải lấy vợ Việt Nam thôi.
日本人と結婚しないで。
店員:Không lấy người Nhật nữa đâu.
ベトナムに彼女がいるの?
店員:Có người yêu ở Việt Nam chưa?
いえいえ、まだいないです。
店員:Chưa có ạ.
嘘でしょう。こんなにイケメンなのに。もしくはたくさんいる?
店員:Đẹp trai thế này mà chưa có cô nào tán à? Hay nhiều quá?
ホーチミンへ行ったことある?
店員:Vào thành phố HCM chưa?
1回あります。
PPK:Có ạ. 1 lần
ハノイとホーチミン、どちらの方が綺麗ですか。
店員:Hà Nội đẹp hơn hay HCM đẹp hơn
ホーチミンは、まだ数日しか行ってなくて、だからまだ良く知りません。
店員:Em chỉ đi HCM một vài ngày thôi. Em chưa biết.
まだ全部見たわけじゃないんだね
PPK: Chưa đi hết.
ホーチミンへ行ったことありますか。
PPK: Anh đi HCM bao giờ chưa?
ないよ。
店員:Chưa
一番遠くてダナンまで。
店員:Xa nhất là đến Đà Nẵng thôi.
ハノイはどうですか?
PPK:Hà Nội thì sao?
ハノイは何回も行ったよ
店員:Hà Nội thì đi nhiều rồi.
ハノイは好きですか?
PPK: Anh thích Hà Nội không?
ハノイは暑い!
店員:Uầy, Hà Nội nóng lắm.
暑いですか?
PPK: Nóng ạ?
うん、暑いよ。
店員:Ừ, nóng.
息がしにくいよ。
店員:Khó thở lắm.
店員:ここに住むのが慣れたから。
Nhân viên: Thở trên này quen rồi.
ここに住むのが慣れたら、ハノイはすごく汚染を感じる。
男性客:Sống trên này quen rồi, xuống dưới đó nó ô nhiễm.
ここは呼吸がしやすい。綺麗な空気が吸える。
店員: Ở đây, thở dễ hơn. Hít thở không khí trong lành.
けど、ここの冬は寒いですね。
PPK: Nhưng mà ở đây thì mùa đông lạnh lắm.
うん。冬は寒いですよ。
店員:Ừ, mùa đông thì lạnh.
日本の方が寒いよね?
男性客: Lạnh sao bằng ở Nhật?
雪が降るほど寒いって
Nhật mới có tuyết nhiều.
日本もとても寒いです。
PPK: Nhật thì cũng lạnh lắm.
ここでは一番低くても6℃だけ。
男性客:Ở đây cùng lắm cũng chỉ có 6 độ C thôi.
6度ですか。
PPK: 6 độ á?
うん、暖かいよ。
男性客:Ừ, ấm.
日本なら、0度。
PPK: Nhật thì 0 độ
お金持ちの人だけがハノイで暮らせるよ
店員:Người giàu mới sống ở Hà Nội được.
貧乏ならだめ。生活が出来ない。
店員:Người nghèo không sống được ở Hà Nội đâu. Không đủ sống đâu.
私も貧乏ですよ。
PPK: Em cũng là người nghèo.
チェー飲む?
店員:Uống nước chè không?
チェーですかそれともお茶ですか。
PPK: Chè hay là trà?
イケメンだね?
女性店主:Bạn này đẹp trai ra nhỉ?
何歳なの?
女性店主:Nhiêu tuổi ấy?
34歳です。
PPK: 34 ạ
女性店主:84年に生まれ?
Chủ quán: 84 á?
89年です
PPK: 89 ạ
結婚したくない人が多いんだろうね。
店員:Nhiều người không thích lấy vợ đâu nhỉ?
PPK:実は…
PPK: À Thực ra thì.
ベトナム人と結婚してください。
女性店主: Lấy vợ Việt Nam đi
ベトナム女性は面倒見がいいですよ。
女性店主:Vợ Việt Nam chiều chồng lắm
お金を渡すと猫になるの。
女性店主:Cứ đưa tiền cho nó là nó chiều
ベトナム人の奥さんは虎だよ。
男性客: Vợ Việt Nam được ví là con hổ
虎みたいに怖いって意味だよ
男性客:Nó ác như hổ ấy
昔から料理は中華料理で、奥さんは日本と言うでしょ?
女性店主:Người ta là cơm Tàu, vợ Nhật
以前は猫だけど結婚したら虎になる。
PPK: Trước thì con mèo, sau khi kết hôn là con hổ
わかるね。わかるね。
女性店主:Biết đấy biết đấy
ですよね?
PPK: Đúng không?
猫は可愛いよね。
女性店主: Con mèo nó đáng yêu mà
たぶん、どこでも同じだよね。
店員:Chắc ở đâu cũng thế thôi.
日本でも同じだよね?
Nhân viên: Ở Nhật cũng thế thôi nhỉ?
はい、そうです。
PPK: Dạ vâng.
一緒。一緒。
PPK: Giống nhau. Giống nhau.
店員:ベトナムでは、仕事があれば誰でも仕事に行くよ。
Nhân viên: Ở Việt Nam là ai đi làm thì cứ đi làm thôi.
店員:奥さんも夫さんも仕事するよ。
Nhân viên: Vợ đi làm, chồng cũng đi làm.
それでもまだ足りないって
男性客:Còn không đủ ăn.
PPK:子供たちのお世話は誰が見ますか。
PPK: Ai chăm sóc con ạ?
店員:子供が幼いうちはおじいちゃんとおばあちゃんに頼む。大きくなったら学校に行って、学校が終わったら自分の事は自分でやる。
Nhân viên: Chăm sóc con thì nhờ ông bà chăm lúc bé. Lớn lên thì đi học. Đi học thì hết giờ mình đón về mình chăm.
アシスタントいる?カメラマンとして!
店員:Có cần trợ lý không? Trợ lý đi theo quay không?
Trợ lýって何ですか。
PPK: Trợ lý là gì?
仕事を手伝う人だよ。
店員:Trợ lý là người giúp việc ấy?
仕事を手伝う人がいる?
店員:Có cần người giúp việc đi cùng không?
いいえ、いないです。
PPK: Dạ không. Em không có.
雇う?
店員:Thế, tuyển không?
一緒に撮影に行かない?
Nhân viên: Đi làm cùng?
お兄さんが撮影を手伝って、僕はお兄さんに給料を払うの?
PPK: Anh giúp em ạ? Giúp em quay video? Em phải trả lương cho anh?
もちろん!仕事なのに!給料は当たり前じゃない?
店員:Đúng rồi. Làm phải có lương chứ?
いくら欲しいですか
PPK: Anh muốn bao nhiêu tiền?
1000万ドン!
店員: 10 triệu.
1000万ドンですね。
PPK: 10 triệu.
僕は貧乏ですよ。
PPK: Em đang nghèo đấy.
奥さんも連れて行くように言うよ
店員: Để bảo vợ đi cùng đấy.
それなら、100万ドン!
PPK: 1 triệu.
店員:バイバイ
Nhân viên: Bái bai.
PPK: Khoan đã. Dãy núi bên kia là Trung Quốc đó sao? Không thể tin được
PPK:あれ中国?信じられない。
Khung cảnh PPK đã nhìn có phải là Trung Quốc không?
PPK:さっきから俺が見てた景色は実は中国も含んでたってことか。
Và tập tiếp theo, PPK sẽ dừng chân khám phá thác Bản Giốc. PPK đã bị thác nước giáp ranh với Trung Quốc này làm cho cảm động. Và PPK đã bị đốn ngã bởi người dân địa phương tỉnh Cao Bằng!
次回はついに目的地のバンゾック滝を訪れます。中国と分け合う世界で4番目に大きな滝に感動。そしてカオバンの村人のパワーにも圧倒されます。
Tìm việc làm tại Nhật (PR)
【Re就活】 https://bit.ly/3JsVBlV
・No.1 trang web tìm việc làm trong thanh niên tại Nhật
・Miễn phí
・Cơ nhiều thông tin việc làm chưa có kinh nghiệm
Comentários