ベトナムの魅力は人々の情の厚さ~カオバン冒険初日
PPK nhận ra rằng gần 1 năm trôi qua kể từ khi đến Việt Nam nhưng mình vẫn chưa chiêm ngưỡng cảnh đẹp các nơi của Việt Nam
ベトナムに来てもうすぐ1年経つのに僕はまだベトナム各地の景色を見れていない事にに気づいた。
Do đó PPK chọn Cao Bằng vì nghĩ rằng bản thân rất muốn chiêm ngưỡng phong cảnh miền quê của miền Bắc Việt Nam, cái mà mình đã có hứng thú từ lâu
そこで僕は以前から気になっていたベトナム北部の田舎の風景を見てみたいと思いカオバンを選んだ。
Cảnh sắc PPK gặp được đều đẹp hơn tưởng tượng và con người rất dễ thương và nồng hậu
そこで出会った景色は想像よりも美しく、人々はとても愛らしく情に厚かった。
アプリで予約しましたか?A24の席はこちらです。
運転手: Anh đặt trên app đúng không ? A24 thì ở đây này
ベトナム人ですか。それとも外国人ですか。どうしてベトナム語がそんなにうまいですか。
運転手: Người Việt hay người ấy đấy ? Sao nói tiếng Việt giỏi thế ?
私は日本人です。
PPK: Anh là người Nhật
Được quá nhỉ, chuyến du lịch bắt đầu. Đã lâu rồi không đi du lịch. Hiện tại PPK đang ở bến xe Mỹ Đình. Bây giờ PPK sẽ đi đến Cao Bằng
PPK:いいね。旅が始まります。久しぶりの旅です。今PPKはMỹ Đìnhバス停に来ました。今からPPKはカオバンに向かいます。
5 giờ rồi à. làm sao bây giờ. Trời tối đen. Mệt quá. Hoàn toàn không ngủ được. Muốn nghỉ một chút quá
PPK:5時か。どうしよう。真っ暗だ。疲れた。全然寝れんかった。休憩したい。
Cao Bằng lạnh quá nhỉ. Bao nhiêu độ nhỉ ? 17 độ à. Hy vọng hôm nay thời tiết sẽ đẹp
寒いなカオバンは。何度だろう?17度か。今日は天気良くなるといいな。
Hiện tại là 6h30 phút. Hiện tại PPK đang chờ quán mở cửa
今は朝6時半。お店が開くのを待っているところです。
Ở đây rất yên tĩnh, được quá nhỉ. Khác với Hà Nội. Tiếng xe máy cũng hoàn toàn không ồn ào gì cả
すごい静かでいいね。ハノイと違って。全然バイクの音もうるさくない。
Thành phố rất sạch, bây giờ PPK mới nhận ra là ven bờ sông người ta đặt rất nhiều thùng rác.
Cứ cách khoảng 30 mét lại có 1 thùng rác
街がキレイで、今気づいたんだけど川沿いにゴミ箱がめちゃくちゃいっぱい置いてある。
30m間隔ぐらいにゴミ箱が置いてあるな。
Phía sau bờ sông là đường lớn. Cũng có con đường rất là náo nhiệt
川の裏は大通りでした。結構活気のある道もあるんだ。
Vùng trung tâm của Cao Bằng cũng khá là thành phố
それなりにカオバンの中心地は街ですね。
Đi cafe một chút đã
ちょっとカフェ行こう。
Mệt quá. PPK đã làm việc tại quán cafe suốt cả buổi sáng. Được rồi đi ăn gì đó thôi
疲れた。ずっと午前中はカフェで仕事をしていました。さあ何かご飯を食べに行こうか。
Một thành phố nhịp sống chậm rãi nhỉ.
のんびりした街だ。
Quả là không chỉ ven bờ sông.
やっぱり川沿いだけじゃない。
Ở Cao Bằng thì trong thành phố cũng có rất nhiều thùng rác
街中にもゴミ箱がめちゃくちゃいっぱいあるんだけどカオバン。
Cứ khoảng 10 bước sẽ có đặt một thùng rác màu xanh lá.
10歩に1個ぐらい緑のゴミ箱が置いてある。
Do đó rác không vương vãi ra đường đấy. Đường phố rất sạch khác hẳn với Hà Nội
だからゴミが道に落ちてないんですよ。すごくハノイと違って道がきれい。
Cực kỳ sạch luôn ấy. Buổi sáng có sương mù nhưng khi sang trưa thì cực kỳ đẹp, lý do PPK thấy bồi hồi là vì khung cảnh ở đây hệt như phía sau nhà ở quê của PPK
めちゃくちゃきれい。朝は霧がかってたけど、お昼に戻って来たらめちゃくちゃキレイだし、何に今PPKが感動したかと言うと、PPKの実家の家の裏の景色にそっくりで。
Có cầu, có sông. Và dòng sông với cùng độ rộng thì phía sau nhà PPK cũng có.
橋があって川があって。同じぐらいの規模の川がPPKの家の裏にもある。
Khung cảnh giống quá đi mấy. Do đó hương vị cũng giống nữa. Vị của dòng sông
それとそっくり。景色がそっくりすぎる。だから匂いも似てる。川の匂いだ。
Tâm trạng trở nên hoài niệm quá. Có cả núi nữa nên thực sự y hệt với phong cảnh của quê PPK. Và cả quy mô của thành phố cũng vậy
懐かしい気分になった。山もあってね、本当に地元の風景にそっくりなんだけど。街の規模的にも。
冷たいお茶をひとつください。
PPK: Cô ơi cho một trà đá
カオバンの名物はなんでしょうか?
PPK: Đặc sản của Cao Bằng là gì ?
今お腹すいているんだけど、何を食べるかわかりません。
PPK: Bây giờ cháu đói nhưng cháu không biết ăn gì
何を食べるかわからないの?お腹すいた?
おじさん: Chưa biết ăn gì à ? Đói chưa ?
めっちゃすいています。
PPK: Đói rồi, đói lắm ạ
それなら、あっちに行ってフォーを食べたら。
おじさん:Đói thì xuống dưới kia mà ăn phở
おいしいお店はどこですか。
PPK: Ăn phở ở đâu ngon ạ
ご飯はどう?ここにあるよ。
おばさん: Hay ăn cơm, ở đây có cơm
この店はおいしいですか。
PPK: Quán này ngon không ạ ?
あなたはどこの国ですか。
おじさん: Cháu ở đâu ? Nước nào ?
私は日本人です。
PPK: Cháu là người Nhật ạ
ここのご飯はおいしいよ。まず飲み物を飲んで。
おじさん: Cơm này ngon này. Uống nước đã
日本は遠いね。
おじさん: Nhật, xa nhỉ
私は今ハノイに住んでいます。
PPK: Nhưng mà cháu đang sống tại Hà Nội
明日俺もハノイに行くよ。
おじさん: Ngày mai chú cũng đi Hà Nội
奥さんを連れて行かないの?
おじさん: Thế đi không mang vợ theo à ?
まだ結婚していないです。
PPK: Cháu chưa có vợ ạ
まだ結婚していない?ベトナムに来たら、ベトナム人の女性を嫁にもらおう。
おじさん: Chưa lấy đúng không ? Qua Việt Nam thì bắt vợ Việt Nam
お金は必要だ。お金あれば嫁になってくれるんだけど
おじさん: Có tiền mới được, có tiền nhiều thì người ta cho có vợ
お金なかったらどうですか。
PPK: Thế không có tiền thì sao ạ ?
当然ながら嫁になってくれない。
おじさん: Không có tiền thì người ta không cho
私はお金がないです
PPK: Cháu không có tiền
カオバンの名物は知らないですか。
PPK: Chú không biết đặc sản của Cao Bằng à ?
カオバンには名物がないですか。
PPK: Cao Bằng không có đặc sản à ?
カオバンに名物はありません。
おばさん:Cao Bằng không có đặc
俺の地元は元々ここだけど、南に行ったから
おじさん:Quê chú trước ở đây mà chú đi vào Nam
カオバンの風景は私の実家のにそっくりです。
PPK: Khung cảnh của Cao Bằng giống như là quê của cháu vậy
ベトナム語の文字はわかる。
おばさん: Biết chữ Việt không ?
これ、なんて読むか分かる。
おばさん: Chữ Việt như thế này là gì ?
ご飯とひき肉が入った揚げ卵に、トマトスープを一つ
“1 suất cơm trứng rán thịt băm, cơm canh cá chua”
これで大丈夫?
おばさん:Như thế được không ?
僕に書いてくれているんですか。ありがとうございます。
PPK: Cô viết cho cháu á, cháu cảm ơn
レストランの名物を食べたかったら、大きいホテルに前もって予約する必要あるから。でも、そこまでする必要がないと思う。その先に長い旅が続くから...
おばさん:Còn đi ăn đặc sản nhà hàng thì phải vào khách sạn lớn đặt trước. Nhưng mình không cần ăn thế đâu, mình còn đi dài dài…
ご飯はまだある?このお兄さんが食べるから
おばさん: Cháu ơi còn cơm không ? Đây anh này chuẩn bị vào ăn cơm
ここは日本人の客がいますか。
PPK: Ở đây có khách người Nhật không ?
いない。
おじさん: Không có
いない、少ないんですか。
PPK: Không có, ít à ?
ここにはいろんなところからお客さんが来るんだけど、あなたのようにベトナム語を話せば、日本人って分かるんだけど、話さないと日本人だってことがわからない。
おばさん: Ở đây khách thì thập phương đến nhưng mà như em biết nói thì mới biết em là người Nhật, còn nhiều người không nói thì cũng không biết là người Nhật
あっちにカップを持っていって、飲みながら食べてもいいよ。
おばさん: Cầm cốc nước vào đấy vừa ăn vừa uống cũng được
お金を払います。
PPK: Cháu trả tiền
食べてからでもいいよ
おばさん: Đợi lát trả tiền cũng được mà
こんにちは、これにしたいんですが
PPK: Xin chào, em muốn ăn món này ạ
外のおばさんが書いてくれました。
PPK: Cô bên ngoài viết cho em ạ
多いですね
PPK:Nhièu quá
Món này tầm chia cho 2, 3 người ăn luôn đấy
PPK: 2,3人でシェアするような量だ、これは
日本人ですかね。
お兄さん: Anh là người Nhật à ?
イケメンのお兄さんですね。
お兄さん: Anh đẹp trai người Nhật Bản
ベトナムができるのはベトナムに長く住んでいるからですか。
おにいさん: Anh ở Việt Nam lâu rồi hay sao mà nói tiếng Việt ?
いただきます。ベトナム在住1年目です。ハノイに住んでいます。
PPK: Em xin. Em ở Việt Nam 1 năm, em sống ở Hà Nội
旅行でカオバンに来ました。
PPK: Em đi Cao Bằng để đi du lịch ạ
ベトナム(カオバン)では「Kin lẩu」っ言います。
お兄さん: Ở Việt Nam gọi là “Kin lẩu"
カオバンでは「Kin lẩu」っ言います
お姉さん: Cao Bằng gọi là “Kin lẩu"
“Kin lẩu"はどういう意味ですか。
PPK: “Kin lẩu" là gì ạ ?
お酒を飲むってことです。
お姉さん: Uống rượu
うまいですね。
PPK: Ngon nhờ
うまいねって言っていましたね。もっと飲んでください。
お姉さん:Ngon nhờ, uống nữa đi
飲みやすいです。
PPK: Dễ uống
日本のライスワインには及ばないですけどね。
お姉さん: Không ngon bằng rượu gạo Nhật Bản đâu
日本のライスワインはなんて言いますか。
お姉さん:Rượu gạo Nhật Bản gọi là gì ?
お米のお酒は「さけ」って言います
PPK:Rượu gạo là Sake
このお酒の度数は?
PPK: Rượu này bao nhiêu độ ạ ?
28-30度位
お兄さん: 28-30 độ
もっと高く感じます
PPK:Em cảm thấy cao hơn
日本のさけも20度ぐらいです。
PPK: Sake cũng khoảng 20 độ
どこに行きましたか。バンゾック滝に行きました?
お姉さん: Anh đi đâu rồi ? Đi thác Bản Giốc
明日はバイクでバンゾックに行きます。
PPK: Ngày mai anh đi xe máy đi Bản Giốc
自分でバイクを運転するの。
お兄さん: Thế xe máy mình tự lái
まだわかりません。
PPK: Em chưa biết
バスで行くのも悪くないよ。
おにいさん: Hay là mình đi xe khách cũng được mà
バスで行ったら。バスが走っていますよ。
お姉さん: Đi xe buýt, có xe buýt
でも、バイクで行きたいです。自由ですから。
PPK: Nhưng mà em muốn đi xe máy, cho thoải mái
この青いバイクで行ったらどうかな。
おにいさん: Đi xe này không, đi xe xanh xanh này không ?
運転できな。。。
PPK: Em không biết lái…
運転できない?
お姉さん: Không biết lái xe
運転できますが、オートスクーターしかできません
PPK: Có biết lái nhưng mà chỉ có biết xe ga thôi
住んで1年なのにベトナム語をよくしゃべれますね。
お姉さん: Ở 1 năm mà nói tiếng Việt giỏi nhờ
おにいさんは何年生まれですか。
お姉さん: Anh sinh năm bao nhiêu ?
1989年生まれです
PPK: Sinh năm 1989
お姉さんは?
PPK: Chị sinh năm bao nhiêu
お姉さん: 94
94だったら、「Em」って呼ぶ方がいいね。
PPK: Ồ 94, thế là em à
日本ではお嫁をもらうことが難しいの。
お兄さん: Nhật Bản lấy vợ có khó không ?
難しいです。
PPK: Khó
結婚していますか。ベトナム人の女性と結婚したら。
お姉さん: Anh lấy vợ chưa. Lấy vợ Việt Nam đi
日本では男性は平均何歳で結婚するの。
お兄さん: Ở Nhật Bản trung bình bao nhiêu tuổi thanh niên lấy vợ
だいたい25〜30歳です。
PPK:Nói chung là từ 25 tuổi đến 30
ここは20歳、十数歳で結婚した人もいるよ
お兄さん: Ở đây nhiều người 20, mười mấy lấy rồi
13歳で結婚した人もいる。
お兄さん: 13 tuổi lấy vợ rồi
13歳?
PPK: 13 tuổi ?
少数民族のことです。山の上に住んでいる人たちです。
お姉さん: Người dân tộc ở tít đỉnh núi
あなたは少数民族じゃないよね。Em là Kinh ?
PPK: Em không phải là dân tộc à ? キン族?
違います。タイ族です。
お姉さん: À không, em là Tày
そこのお兄さんもタイ族ですかね。
PPK: Anh cũng là dân tộc Tày ?
ここのご飯はおいしかった?
お兄さん: Ăn cơm ở đây ngon không ?
Youtubeのチャンネル名は何?
お姉さん: Kênh youtube của anh là gì ?
PPK: Papaken
お姉さん: 娘さんですか ?
Con gái của anh?
結婚していないって言っていましたね。
お姉さん: Chưa có vợ mà
昔。。。
PPK: Ngày xưa…
新しい奥さんを見つけましょう
Hiện tại lấy vợ mới
健康に祝して
PPK: Chúc sức khoẻ
酔うまで帰らない
お兄さん: Không say không về
酔っても帰らない
お兄さん: Say cũng không về
僕は88年生まれ
お兄さん:Sinh năm 88
僕は89年生まれです
PPK:Em sinh năm 89 ạ
名前はタイン
お兄さん:Tên là Thành
僕はケンタです。
PPK: Em tên là Kenta
ここには一人で来たの。
お兄さん: Thế là lên đây là đi một mình à
彼女を作って連れていったほうが楽しいよ。
お兄さん: Kiếm một em đi cùng cho vui
みんなタイ族ですか。
PPK: Tất cả các anh đều là người Tày à ?
どうしてタイ語を話さないんですか。
PPK: Tại sao các anh không nói tiếng Tày ?
タイ語は家庭内でしか話さない、妻とか。
お兄さん: Tiếng Tày ở nhà mới nói thôi, nói với vợ
中国語ができますか?
PPK: Anh có biết tiếng Trung Quốc à ?
このお兄さんは中国の近くのチュンカイン県に住んでいます
お兄さん: Đây giáp Trung Quốc, Trùng Khánh
私はBản Giốc滝の近くに住んでいます。明日はバンゾック滝に帰ります。家はそこに近いです。
お兄さん: Em ở gần thác Bản Giốc đấy. Mai cũng về thác Bản Giốc đấy, nhà ở gần đấy
“Cảm ơn"は日本語でなんですか。
お姉さん: Tiếng Nhật cảm ơn là gì ?
「ありがとう」です。できているじゃん。発音は100%合っている。
PPK: Arigatou. Ồ nói giỏi thế, phát âm 100%
タイ語では 『cảm ỏn』は 『cảm ỏn』です
お姉さん: Tiếng Tày "cảm ơn" là cảm ỏn
じゃあ、『Xin chào』は何?
PPK:Thế "Xin chào" là gì?
『Xin chào』もXin chàoのまま
お姉さん: "Xin chào" cũng là Xin chào
これで失礼します。ホームステイに戻ります。ありがとうございました。
PPK: Em đi, em đi về homestay. Bye bye, em cảm ơn ạ.
カオバンの嫁は考えてみない?この子はどう?
お兄さん: Lấy vợ Cao Bằng không ? Em này
あなたは結婚していますか。
PPK: Em lấy chồng chưa ?
夫と別れました。
お姉さん:Em bỏ chồng của em
離婚したって言っています。お兄さんと同じくバツイチです。
お姉さん: Ly hôn rồi. Giống anh đấy
今からどこ行くの?
おばさん: Bây giờ đi đâu ?
あっちのホームステイに戻ります。
PPK: Đi homestay ở bên kia ạ
ホームステイはすぐ近くだよ。
おばさん: Homestay ngay đây này
お部屋、レンタルバイクもあるよ
おばさん:Phòng nghỉ, xe cho thuê
ここ、すぐそく
Đây này, ngay này
どこですか。
PPK: Ở đâu ạ ?
飲食、宿泊、旅行用のレンタルの乗り物を取り扱うホームステイだよ
おばさん: Ăn uống, ngủ nghỉ, cho thuê các loại xe đi du lịch
でも、私はスクーターしか運転できません。
PPK: Nhưng mà cháu chỉ có biết lái xe ga thôi
そこの担当者が適したものを提案してくれるんだよ。外国人が多く来ているよ。
おばさん: Cái đó để các anh tư vấn cho. Nhiều người nước ngoài đến lắm
入って。担当者がアドバイスしてくれるよ。
おばさん: Cứ vào đấy, có các em tư vấn
彼は日本人。ここは各種類の乗り物のレンタルサービスを提供しているんだよね。入って。
おばさん: Anh ấy là người Nhật, nhà mình có các dòng xe cho thuê đúng không, ngủ nghỉ các thứ, vào em tư vấn cho
ありがとうございます。
PPK: Cháu cảm ơn
ベトナムができますか。
店員: Anh biết nói tiếng Việt à ?
すこしだけです。
PPK: Anh biết nói một chút
「Xin chào」は日本語でなんですか。
店員: Xin chào tiếng Nhật nói như nào ạ ?
こんにちは。
PPK: Konichiwa
バイクをレンタルしたいんですか。
店員: Anh muốn thuê xe ạ ?
レンタルしたいんですけど、明日ですね。
PPK: Anh muốn thuê xe nhưng mà ngày mai nhé
スクーターはありますか。
PPK: Em có xe ga không ?
何のバイクですか。
店員: Xe gì cơ anh ?
PPK: Xe ga
スクーターありますよ。ビジョンとエアブレードのスクーターのバイクがあります。
店員: Xe ga em có, em có xe ga Vision với cả Air Blade là xe ga
1日いくらですか。
PPK: Một ngày là bao nhiêu tiền ?
中に入ってゆっくり話しましょう。
店員: Để chút nữa em tư vấn cho anh luôn
明日何時にバイクを取りに来ますか。
店員: Thế thì ngày mai mấy giờ anh cần lấy xe ?
まだ分かりませんが、大体8-9時くらい
PPK: Chắc là 8-9 giờ, anh chưa biết
その時、こっちのスタッフ一人がバイクを渡しにお兄さんのところに行ってもらいます。必要手続きも。
店員: Lúc đấy em sẽ cho một bạn mang xe sang cho anh với lại làm giấy tờ
1日は朝から夜までを1日として数えると25万ドンです。
店員: Bên em một ngày sẽ là từ sáng đến tối bọn em sẽ tính là một ngày, sẽ là 250k
2日間借りる場合は金額は変わりますか。
PPK: Nếu anh thuê xe hai ngày thì giá sẽ như thế nào ?
2日間レンタルの場合でも同じで50万ドンになります。バイク返却のタイミングは2日目の夜です。
店員: Hai ngày thì vẫn thế thôi ạ, nó sẽ là 500k cho hai ngày, thì tối ngày hôm sau anh trả
オッケーです。ありがとうございします。
Ok,ありがとうね
PPK: Ok, ok anh cảm ơn em
Mặt đỏ hết rồi, xấu hổ quả. PPK đã nhanh chóng có những cuộc gặp gỡ tuyệt vời
PPK:顔が赤くて恥ずかしいな。さっそくいい出会いがありました。
Đã sắp xếp được xe máy cho ngày mai, cũng đã ăn xong. Giờ PPK sẽ về homestay và nghỉ ngơi
明日のバイクも手配できたし、ご飯も食べたし。ホームステイに帰って休みます。
今チェックインできますか?
PPK: Bây giờ checkin được không ?
お兄さんが予約しているのは25万する部屋です。何の割引も受けていないようですから、無料でこっちの部屋にアップグレードします。
店員: Giá phòng của anh đặt là 250k. Hình như anh đặt không được discount gì cả thôi thì em sẽ upgrade cho anh cái phòng dưới này luôn
値段は同じです。
店員: Đây, cũng same price luôn
ありがとうございます。
PPK: Anh cảm ơn em
PPK đã checkin xong. Nghỉ một chút thôi nào. PPK đã được nâng cấp phòng miễn phí
PPK:チャックインできた。ちょっと休もうか。無料でアップグレードしてもらいました。
PPK đi ăn tối đây. Tại quán mà PPK ăn trưa lúc nãy một anh bảo là ở Cao Bằng nổi tiếng với phở vịt và bánh cuốn nên bữa tối PPK sẽ đi ăn thử phở vịt
PPK:夜ご飯を食べようと思います。さっきお昼ご飯を食べたお店で1人のお兄さんがカオバンはPhở VịtとBánh cuốnが有名だって言ってたので晩ご飯にPhở Vịtを食べてみたいと思います。
Phát âm từ “phở” đúng là khó quá nhỉ
Phởの発音難しいんだよね、本当に。
ここはPhở vịtはありますか。一つください。
PPK: Ở đây có phở vịt không ạ ? Cho em một bát
入ってください。
店員: Vào trong này ngồi đi
きれいに撮れるよう多めに入れるから、待ってください。アヒル肉をもっと乗せるから待ってね。
店の人: Chờ chị cho nhiều vào đây cho nó đẹp để em quay. Chị lấy thêm cho. Chờ chị lấy thêm vịt ra
何をもっと載せるんですか。
PPK: Thêm cái gì á
グリルされたアヒル肉
店主: Vịt quay
これはカオバンの名物ですか。
PPK: Đây là đặc sản của Cao Bằng ?
これは食べたことがないです。
PPK: Em chưa bao giờ ăn cái này
そうなの。今日食べてみようね。
店主: À thế à, thế hôm nay ăn thử nhé
僕は日本人です。観光客です。
PPK: Em là người Nhật. Khách du lịch
そうしたら、名物をサービスするよ。
店主: Thế thì chị tặng thêm đặc sản nha
ソーセージ
PPK: Lạp xưởng
三枚肉
店主: Ba chỉ
お肉が多いですね
PPK: Nhiều thịt thế
これはタケノコですか。
PPK: Chị ơi cái này là măng à ?
辛いタケノコを入れるとおいしいよ。辛いもの食べれるの。
店主: Cho măng ớt vào cho ngon. Ăn được cay nhiều không ?
はい。
PPK: Có ạ
Ngon quá. Ngon hơn sức tưởng tượng
PPK:うまい。想像以上においしい。
Phở vịt thì phần nước dùng của vịt phát huy tác dụng rất tốt nước phở rất trong và không có vị tanh gì hết, rất ngon
このアヒル肉のフォーはアヒルの出汁が程よく効いており、臭みがなく綺麗なスープでおいしかった。
Phần topping thịt không phải là luộc mà là thịt được quay lên nên mùi rất thơm
トッピングのお肉は茹でたものではなくグリルされたお肉で香りもいい。
Cái đặc biệt ngon là phần lạp xưởng này
特に美味しかったのがこのソーセージだ。
Lạp xưởng này có gì đó khác với lạp xưởng bình thường. Ngon quá. Phần tiêu rất phát huy tác dụng và không ngọt
PPK:このlạp xưởngいつものと何か違う。おいしい。コショウが効いてて、甘くなくて。
Lạp xưởng bình thường sẽ có vị ngọt, tuy nhiên cái này không ngọt tí nào
いつものlạp xưởngは甘い味がするんだけど、これは全然甘くない。
Lạp xưởng này ngon quá nhỉ. Thích món này quá
うまいなこのlạp xưởng。好きだな。
お姉さんのアヒル肉のフォーめっちゃくちゃおいしかったです。
PPK: Phở vịt của chị ngon lắm ạ
明日はまだいたら、また食べに来てね。
店主: Còn ở đây mai ăn tiếp nhé
はい、あした。明日の朝。
PPK: Dạ vâng, mai, sáng mai
ここの営業時間は夕方からだ。
店主: Ở đây chỉ có buổi chiều tối thôi
これを受け取ってあとで食べてね。これはカオバンのコムから作られた「Cóc mò」って食べ物だ。
店の人: Cầm cái này về tí ăn nha. Đây là cóc mò làm từ cốm của Cao Bằng
コムから作られた?
PPK: Bằng cốm, làm bằng cốm
中にはコムが入っているの?
PPK: Trong này là cốm à?
そうなんですか。ありがとうございます。
PPK: Thế á, em cảm ơn
フォーはいくらですか。
PPK: Bao nhiều tiền 1 bát
3万5千ドン。
店主: 35 nghìn
すごく安いです。
PPK: Rẻ lắm
明日の夜また食べに来てね。おいしいものがたくさんあるよ。軽食も。鶏足。
店主: Tối mai lại ăn nhờ. Có nhiều món ngon lắm, món ăn vặt ấy, chân gà
ここで売っていますか。
PPK: Chị bán ở đây à ?
中に保管してあるよ。メニューに書いてある。
店主: Để trong tủ kìa, trong menu đều có hết
茹でた鶏足、骨抜きの鶏足、みんなおいしいよ。
店主: Chân gà luộc, chân gà rút xương, ngon lắm
明日食べます。さようなら。ありがとうございました。
PPK: Mai ăn. Em chào chị, cảm ơn ạ
Chuyến đi này gặp được rất nhiều người tốt. Cái chị lúc nảy đúng là tốt bụng thật
PPK:何かこの旅は人に恵まれてるな。めちゃくちゃ優しいお姉さんだったな。
Và hơn hết là phở vịt lúc nãy PPK không nghĩ là ngon đến như vậy
何よりもあのPhở Vịtがあんなに美味しいとは思わなかったな。
Nói sao ta, hoàn toàn không tanh gì hết. Và rất ngon
何というか全く臭みもないし。とにかく美味しかった。
PPK cần quay video bên ngoài cửa hàng
お店の外観を撮らないと
Chó sợ quá. Giật cả mình ! Sợ quá ! Sao vậy nhỉ ? Do đang cầm camera quay phim nhỉ ? Chắc PPK bị nó nghĩ là một người lạ đáng nghi
犬怖い。びっくりした!犬怖い!何でかな?カメラを撮ってるからかな?部外者で怪しい人と思われたかな。
Chủ quán cũng là một người rất tốt bụng và món ăn cũng rất là ngon nên nếu mọi người có dịp đến Cao Bằng hãy ăn thử phở vịt ở tại đó nhé
という事でお店の人すごくいい人だし、味もすごく良かったからぜひ皆さんカオバンに来たらあそこでPhở Vịtを食べてみて下さい。
Vị thì không có gì hết. Không được nêm nếm gì cả. Chỉ là vị ngọt của gạo. Với một hương vị cực kỳ mộc mạc của gạo nhưng ngon
PPK:味は特にないんだけど。何も味付けされてない。お米の甘みだけ。すごく素朴な味なんだけどおいしい。
PPK có cảm giác được là bản thân mình đang ăn món ăn mà người Việt ăn từ xưa đến giờ
昔からベトナム人が食べてきた食べ物を今PPKも食べている、そういう実感がする。
Đúng là một ngày tuyệt vời. PPK nghĩ bản thân mình có hơi chút căng thẳng khi đến với một vùng đất mới
いい1日だった、本当に。新しい土地に来てちょっと緊張してるんだと思う。
Do đó tiếng Việt của PPK trở nên dở tệ hơn so với bình thường
だからいつもよりもベトナム語が下手くそになってる。
Ngày mai PPK sẽ đi tham quan thiên nhiên hùng vĩ của Cao Bằng. Cực kỳ hào hứng luôn
明日はカオバンの大自然を見に行きます。めちゃくちゃ楽しみ。
Comments