日越ハーフの娘と日本人のパパ、ベトナム語だけで料理に挑戦
PPK:Hôm nay MI nấu gì?
今日みーちゃんは何を作るの?
Mi:Nấu Karaage (Gà rán)
唐揚げを作る
PPK:Đúng rồi
そう
MI:PAPA ơi Làm như thế à
パパーこうやるの?
PPK:Cái gì?
何?
Mi:Làm như thế à
こうやるの?
PPK:Đúng rồi
そう
PPK:Con mặc apron không?
エプロン着る?
PPK:Cấm nói tiếng Nhật nhé
日本語喋るの禁止ね
PPK:OK chưa?
わかった?
Mi:OK rồi
分かった
PPK:Nối tiếng Việt thôi nha
ベトナム語だけ喋るね
Mi:Sao nối tiếng Việt thôi?
何でベトナム語だけ喋るの?
PPK:Tại vị Papa và Mi phải luyện tập nói tiếng Việt
なぜなら、パパとみーちゃんはベトナム語を話すのを練習しないといけないから
PPK:đúng chứ
でしょ
Mi:Luyện tập là cái gì?
Luyện tậpって何?
PPK:Trộn lên
混ぜて
PPK:Sau đó
それから
PPK:để thịt này 20 phút nhé
このお肉を20分間置くよ
PPK:Bây giờ chúng ta chuẩn bị nấu Miso súp nha
今から私たちは味噌汁の準備をするよ
PPK:Nấu canh Miso nhé ? Hay làm canh rau muống
みそ汁にする?それとも空芯菜スープにする?
Mi:Canh rau muống
空芯菜スープ
Mi:nước rau
野菜の茹で汁
PPK:Rau này là gì?
この野菜は何?
Kai:Rau này là ...
この野菜は...
Kai:Kushinsai
空芯菜
PPK:Kushinsai tiếng Việt là gì?
空芯菜はベトナム語で何?
PPK: Không biết
分からない
PPK:Chưa biết ?
まだ知らない?
PPK:Rau muống
Mi: Làm hết à?
全部やるの?
PPK:Ừ con làm hết
そう、全部やって
PPK:Chắc chắn là phát âm của Papa từ nãy đến giờ sai nhiều lắm
間違えまくってるよ絶対、パパの発音
Nếu Papa phát âm sai thì con nói cho Papa biết nhé Mi-chan
みーちゃんパパの発音間違えてたら教えてね
PPK:Phần to ….
太いの。。。
Mi:Làm to à
大きいのをやる?
PPK:“Loại bỏ phần to" trong tiếng Việt nói thế nào nhỉ
『太いのを取る』って何て言うの?
Mi:Đây là to
これは大きい
PPK:To Không cần nhé
大きいのは要らないね
PPK:To Không ăn
大きいのは食べない
PPK:Ăn chỉ nhỏ thôi
小さいのだけ食べる
PPK:Cái này ăn được
これは食べられる
PPK:Cái này không ăn được
これは食べられない
Mi:Papa làm cho con
パパやってー
PPK:To như này thì cứng nha
これぐらい大きいと固いからね
Mi:Rửa bát
食器洗い
Mi:Xong rồi
終わった
PPK:Nấu cơm nha
ご飯を炊こうね
Cái gì?
何?
Mở ra cho con
開けて
PPK:Ok, được rồi, “Dozo"
Ok、はい、どうぞ
Papa lỡ nói “Dozo" mất rồi
うぞって言ちゃった
Kai:Vì đã trở thành thói quen rồi ạ
癖になってるからね
PPK:2 cốc
2杯ね
PPK:Mi làm Mi làm
みーちゃんがやる
PPK:Được rồi, tiếp theo là
じゃあ次は
PPK:Con làm gì?
何をするの?
Mi:Con rửa cơm (Vo gạo)
お米を洗う
PPK:đúng rồi
その通り!
PPK:Mi biết cách nấu cơm nha
みーちゃんはお米の炊き方を知ってるね
Mi:Không nhìn thấy cơm đâu
お米が全く見えない
PPK:Màu trắng lắm nha
すごく白いね
Nước màu trắng lắm
水がすごく白いね
PPK:Nước chạy ra
水を出して
Mi:bỏ ra
捨てる
PPK:Bây giờ cho nước vào đến 2
2まで水を入れて
PPK:Nhìn kỹ
よく見て
Mi:chưa
まだ
PPK:Được rồi, con cho thêm một chút nước nữa đi
じゃあもうちょっとを水入れて
PPK:Tttt thôi
もういいよ
PPK:Nấu canh nhé
スープを作ろうね
PPK:canh gì?
何のスープ
Mi:Cαnh rau
野菜の茹で汁
PPK:Mi cho nước vào nồi
鍋の中に水を入れて
PPK:Để ở đây
ここに置いて
Mi:nặng quá
重い
Mi:Làm được rồi
できたー
PPK:Mi tiếng Việt siêu thế
みーちゃんベトナム語すごいね
Mi:Còn nước
水がのこってる
Mi:Bỏ nước ra
水を捨てる
PPK:Cắt một miệng nhé
1口サイズに切ってね
PPK:Mi ăn gì?
何食べた?
PPK:Kai đang làm gì?
カイは何をやってる?
Mi:Kai đang vẽ
カイは絵を描いてる
PPK:Vẽ gì nhỉ
何を描いてるかな?
Mi:Vẽ búp bê
人形を描いてる
Mi:Ngon quá
おいしい!
PPK:Chiên đậu hũ nhé
豆腐を揚げるよ
PPK:Mi ơi đi đâu rồi
みーちゃんどこに行っちゃたの?
Mi:Hỏng rồi
壊れた
PPK:Tại sao con lại giấu vậy ?
何で隠れるの?
Mi:Hỏng rồi
壊れた
PPK:Con nói gì vậy ?
何て言ってるの?
PPK:là gì? Papa không hiểu
って何?パパわからない
Mi:“Hỏng” có nghĩa là “Kowareta" trong tiếng Nhật ạ
Hỏngは壊れた
PPK:Con siêu thật đấy, Mi-chan
すごいねみーちゃん
PPK:tttt thôi
ちょっと、
Mi:Chờ một tí à?
少し待つの?
PPK:“Yasashiku" trong tiếng Việt nói thế nào vậy con ?
『優しく』ってなんて言うの?
Mi:Nhẹ
優しく
PPK:Làm nhẹ
優しくやって
Mi:Mi sợ quá
みーちゃん怖い
PPK:Papa làm cho con nhé
パパがやってあげるね
Mi: Có tóc mà
髪の毛があるのに
PPK:Tóc của ai?
誰の髪の毛?
Mi:Tóc của papa
パパの髪の毛
PPK:Ăn nhiều quá
食べ過ぎ!
PPK:Kai vẽ giỏi nhỉ
カイ君上手に描くね
Mi:Xem xem
見る見る
Mi:Mi cầm (camera)
みーちゃんが持つ (カメラ)
PPK:Nếu là “vé” thì có nghĩa là “chiketto” đúng chứ ?
véって言ったら『チケット』でしょ
Vé ngoan của trường mẫu giáo của Mi-chan là “chiketto” đúng chứ ?
みーちゃんの幼稚園のvé ngoanはチケットでしょ
Nhưng nếu là “vẽ" có nghĩa là “kaku"
でも、 vẽって言ったら『描く』
Vẽ trong nghĩa vẽ tranh
絵を描く方の意味ね
PPK:Đây là đĩa
これはお皿
Mi:Papa nhiều tiền quá
パパお金いっぱい
PPK:Đây là cái gì?
これは何?
Mi:Đĩa
お皿
PPK:Mi giới thiệu cho mọi người gia đình mới của Mi
みんなにみーちゃんの新しい家族を紹介して
Mi:Con rùa
亀
PPK:bột khoai tây
片栗粉
Mi:Thìa thìa thìa
スプーン、スプーン、スプーン
Thìa đây
スプーンあった
Thìa to
大きいスプーン
Thìa bé
小さいスプーン
Mi:Mi làm Mi làm
みーちゃんがやる
PPK:Trộn lên con, trộn lên, kỹ vào
混ぜて、混ぜて、しっかり
PPK:Khó nói tiếng Việt
ベトナム語話すの難しい
Mi:Không nói tiếng Việt được, nói tiếng Nhật thôi
ベトナム語が話せないなら日本語しゃべれば
Mi:Tay bẩn quá
手が汚い
Rửa tay đi
手を洗う
PPK:Papa rán gà nhé
パパは鶏肉を揚げるね
PPK:Không biết nói có đúng không nữa
合ってるのかな?
Dần dần Papa không biết tiếng Nhật mình nói có đúng hay không nữa
段々パパのベトナム語合ってるのか合ってないのか分からんくなってきた
Sự tự tin mất đi hết rồi
自信がなくなってきた
PPK:Nhìn ngon quá
おいしそうだよ
Thịt gà nhìn ngon quá
鶏肉おいしそう
PPK:Ăn cơm
ご飯食べるよ
PPK:Nói đi nào Kai-kun. Nói câu: “Con mời ba ăn cơm” nào con
あれ言ってよ。Con mời ba ăn cơmって言ってよ
Kai:Con mời Papa ăn cơm
パパどうぞ食べてください
Con mời Kai ăn cơm
カイどうぞ食べてください
PPK:Mời Mi đi
みーちゃんも誘って
Mi:Con mời ba ăn cơm
パパどうぞ食べてください
Con mời anh Kai ăn cơm
お兄ちゃんどうぞ食べてください
PPK:Xin mời
どうぞ
Kai:Được rồi, Papa đã cho vào miệng rồi, con cũng ăn đây
よし、パパが口に入れたから僕も食べよう
PPK:Siêu quá đấy, con biết rõ quá nhỉ
えらいね、良く知ってるね
PPK:Thịt gà ngon không?
鶏肉おいしい?
Mi:Ngon quá
おいしい
PPK:Ngon quá だね
おいしいね
Papa lỡ nói trộn tiếng Nhật “dane" vào rồi
だねって言っちゃた
Ngon quá nhỉ
おいしいね
Kai:Ngon!
うまい!
Kai:Những chỗ mặn ngon quá ạ
なんかしょっぱいところがおいしい
PPK:Nói tiếng Việt nha
ベトナム語を喋ろうね
PPK:Đúng không Mi?
ねーみちゃん?
Kai:Bản thân mình nói rồi làm không được
自分で言って、やってないじゃん
Hôm nay là ngày Mi-chan nói tiếng Việt đúng chứ ạ
みーちゃんがベトナム語を喋る日でしょ
PPK:Cả nhà nói tiếng Việt
みんなベトナム語を話すの
Cả 3 người đều cảnh giác nên cuộc hội thoại cũng biến mất
みんな警戒して会話がなくなりました
PPK:Ăn nhiều đi
たくさん食べて
PPK:Papa ăn canh đây…
パパもうスープ・・・
Mi:Papa ăn nhanh quá
パパ食べるの早い
Mi-chan vẫn chưa phát hiện ra
みーちゃん気づいてない
Mi:Nói tiếng Nhật đi
日本語を話して
Papa, con nói nghe này
パパ、あのね、あのね
Comments