Ngày cuối cùng tại Nha Trang ! Thưởng thức đồ ăn ngon và tham quan nơi đây !
top of page
  • Ảnh của tác giảPapaken

Ngày cuối cùng tại Nha Trang ! Thưởng thức đồ ăn ngon và tham quan nơi đây !

ニャチャン最終日!1日でニャチャンの美食と観光を満喫する!


Hôm nay là ngày thứ 3 tại Nha Trang. Hôm nay có vô vàng việc cần hoàn thành luôn nhỉ

PPK:ニャチャン今日は3日目です。今日は盛りだくさんですね、やることが。


Hôm nay, đầu tiên sẽ đi tham quan di tích có từ thời vương quốc Chăm Pa nổi tiếng của Nha Trang mang tên Tháp bà Ponagar

今日は何をするかと言うと、まずTháp bà ponagarというニャチャンの有名なチャンパ王国時代の遺跡があるので見学しに行きます。


Sau đó, ngày mai về rồi nên muốn mua quà cho mọi người và sau đó còn rất nhiều món đặc sản chưa ăn ở Nha Trang nên cũng muốn đi ăn

それから明日帰るのでみんなにお土産も買いたいし、それからまだ食べたことないニャチャンの名物もまだたくさんあるので名物料理もたくさん食べます。


Nha Trang rất nổi tiếng với tắm bùn đấy. Do đó, hôm nay PPK cũng muốn đi tắm bùn

ニャチャンは泥温泉が有名なんですよ。だから今日は泥温泉にも行きたい。


Hôm nay là ngày cuối cùng nên PPK sẽ biến nó thành một ngày bận rộn với các việc muốn làm

今日は最後の日なのでやりたい事をいっぱいやる日にします。


Nóng xỉu luôn !

かい:あつ!


Đến rồi. Chớp nhoáng quá nhỉ. Nào, các con nhìn thấy chứ ?

PPK:着いた。もういきなりやん。ほら見えますか?


Cái đó là gì nhỉ, thành ?

かい:何あれお城?


Ngôi chùa có từ ngày xưa. Siêu quá ! Trông rất gì và này nọ luôn đấy

PPK:昔のお寺だね。すご!めっちゃくちゃかっこいい


Đây là thành còn sót lại sau chiến tranh ?

かい:戦争の後も残ったの?


Di tích này cực kỳ cổ luôn đấy. Vì được xây dựng vào khoảng thế kỷ 8 hoặc 9 gì đó nên đã hơn 1000 năm tuổi. Đã trôi qua khoảng hơn 1200 năm rồi

PPK:この遺跡はめちゃくちゃ古いんだよ。8世紀か9世紀ごろに建てられてるから、もう1000年以上ある。1200年とか経ってるのこれ。


Và nó trải qua luôn thời kỳ chiến tranh ?

かい:戦争してる時も?


Một di tích cực kỳ có giá trị vì nó đã vượt qua chiến tranh và còn sót lại

PPK:戦争も乗り越えてきたすごい貴重な遺跡です。


Hình như nhiều chỗ đã được tu bổ, sửa chữa lại

ところどころは補修されてるみたいだね。


Ngày xưa thì khu vực từ miền Trung đến khoảng khu vực duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam là một quốc gia hoàn toàn khác mang tên Vương quốc Chăm Pa

昔、ベトナムはベトナムの中部から中南部辺りにかけてはチャンパ王国っていう全く別の国だったの。


Và Vương quốc Chăm Pa tồn tại đến khoảng thời gian, hình như là đến năm 1832 ?

しかもそれが結構最近までで、1832年だったかな?


Nơi người Chăm, một dân tộc khác đã từng sinh sống

チャム人っていう別の人が住んでた。


Vậy họ nói bằng tiếng gì nhỉ ?

カイ:何語を喋ってたの?


Tiếng Chăm đấy. Ở đây thật sự là một quốc gia khác hoàn toàn luôn đấy

PPK:チャム語だよ。本当に別の国だったんだよねここは。


Do đó đây là toà tháp khiến ta có thể cảm nhận được sự khác biệt hoàn toàn trong văn hoá so với VN

だからベトナムとは全く違う文化が感じられる建物だよね。


Đỉnh quá. Từ đây có thể thấy xem được cảnh sắc của Nha Trang

PPK:すごい。ここからニャチャンの景色が見れるんだ。


Cứ như Angkor Wat của Campuchia vậy. Con biết Angkor Wat chứ ?

カンボジアのアンコールワットみたい。知ってるアンコールワット?


Có trong sách ở trường ạ

かい:学校の本に書いてあった。


Lý do mà giống với Angkor Wat chính là cả hai đều chịu sự ảnh hưởng của Ấn Độ giáo

PPK:何でアンコールワットみたいかというと同じようにヒンドゥー教の影響を受けてるから。


Vương quốc Chăm Pa cũng theo tin ngưỡng của Ấn Độ giáo nên những toà nhà nơi đây trở nên mang hơi hướng Ấn độ và chịu ảnh hưởng của Ấn Độ giáo

チャンパ王国もこの時代はヒンドゥー教を信じてたからヒンドゥー教の影響を受けたインドっぽい建物になってるの。


10 giây

PPK:10秒


Không biết học ở đâu kiểu tạo dáng này nữa

どこでこのポーズ覚えたんだ?


Hành lý ổn không con ? Đã cầm ra hết rồi chứ ?

PPK:荷物大丈夫?全部持った?


PPK đã đến được quán bánh căn được một bạn khán giả của kênh đề xuất

視聴者さんにおすすめしてもらったBánh cănのお店に来ました。


Một cái siêu to luôn nhỉ. PPK xin phép ăn đây. Lần đầu tiên ăn bánh căn

PPK:1つがすごい大きいね。じゃあ頂きます。初Bánh căn


Đây cũng là lần đầu tiên Mi-chan ăn bánh căn

みーちゃん:みーちゃんも初Bánh cănと思った。


Mực ngon quá. Thấy thế nào con ? Mực ngon con nhỉ

PPK:イカがうまい。どうですか?イカが美味しいね。


Phần bột bánh được làm bột mì, phía trên được phủ bằng một lớp trứng nên cực kỳ mềm

生地は米粉で出来てて、上に卵でコーティングしてあってすごい柔らかいですね。


Nước chấm có vị giống với vị nước chấm của bún chả

タレはBún chảとかの nước chấm (付けダレ)と一緒の味がする。


Wow ! Con tôm to quá ! Món này nhiều quá nhỉ. Chứ tưởng là không đủ nhưng cuối cùng quá đủ

PPK:やば!エビでか!これは多いな。足りないかと思ったけど、十分すぎる。


Mỗi cái quá là to nên chỉ cần ăn một cái thì đã thấy kha khá no rồi

1個が大きすぎて1個食べるだけでもまあまあお腹ふくれる。


Một điều PPK nghĩ là, không biết ở các cửa hàng khác thì sao nhưng phần nhân to là chuyện đáng mừng nhưng mà to quá so với phần bột thì có cảm giác gì đó cho thấy giữa hai phần không có sự cân bằng

1つ思ったけどね、他のお店はわからないけど、具が大きいことはすごく嬉しいことだけど、具が生地に対して大きすぎてなんとなく生地と具のバランスが悪い気がする。


PPK có cảm giác phần nhân nếu nhỏ hơn một chút thì sẽ ngon hơn khi ăn cùng với bột bánh

もうちょっと具が小さい方が生地と一緒に食べた時おいしい気がする。


Ở đây là chợ. Sau khi ăn trưa thì chúng tôi đến chợ Đầm

PPK:ここは市場。お昼ご飯を食べてダム市場(Chợ Đầm)というところにきました。


PPK sẽ mua quà cho mọi người ở đây

ここでお土産を買って行こうと思います。


Sẽ mua quà lưu niệm cho mọi người nhưng không biết mua cái gì được

お土産を買うんだけど、何がいいのかな?

quà Nha Trang

ニャチャンのお土産は。


ハノイにいる家族にお土産を買いたいんですが、ニャチャンのお土産は何がいいですか。

PPK: Em muốn mua quà cho gia đình ở Hà Nội. Ở Nha Trang cái gì tốt ?


ニャチャンの名物だね

店の人: Đặc sản của Nha Trang


ニャチャンの名物は何がありますか?

PPK: Đặc sản của Nha Trang là cái gì ?


名物はCá mú(クエ)だよ

店の人:Đặc sản của Nha Trang là cá mú


食べてみて、とてもおいしいよ

店の人: Em ăn thử, rất là ngon


Là cua đấy Mi-chan, con ăn thử không ?

カニだよ。食べてみる


これはおいしいですよね

PPK: Cái này ngon nhờ ?


一つ5万ドン

店の人: Một hộp 50 ngàn


250グラムが5万ドン

PPK: 250g năm chục


“năm chục”とは“ năm mươi nghìn”のことですかね?

PPK: “năm chục” là “ năm mươi nghìn” đúng không ạ ?


“năm chục” は“ năm mươi nghìn”の言い換えだよ

店の人: Năm mươi nghìn còn gọi là năm chục


ドライマンゴーはどう?

店の人:Xoài sấy thì sao ?


ドライマンゴーはハノイにもあります

PPK:Xoài sấy ở Hà Nội cũng có


でもちょっと高いね

店の人: Nhưng mà giá hơi đắt


これを4つください

PPK: Chắc em lấy cái này 4 cái


イカは好き?

店の人: Có thích ăn mực không


ココナッツのジュースで蒸したイカ。食べてみて

店の人:Mực hấp nước dừa. Em ăn thử


どのぐらいハノイにいるの?

店の人:Ở Hà Nội lâu chưa ?


長いです。もう4か月になります。

PPK: Ở lâu rồi. 4 tháng rồi


4ヶ月か、ベトナム語が上手だね

店の人: 4 tháng, nói tiếng Việt giỏi vậy


奥さんはハノイの人?韓国人?

店の人:Vợ Hà Nội hay Hàn Quốc ?


私は日本人です

PPK: Em là người Nhật ạ


日本人。なるほどだね。

店の人: Người Nhật. A….


これは何ですか?

PPK: Cái này là cái gì ?


それはquả xay nhungだよ

店の人: Cái đó là quả xay nhung


食べてみて。少し酸っぱくておいしいよ。皮を剥くね

店の人: Em ăn thử đi, nó chua chua, ngon lắm. Để chị bóc vỏ cho


こうやって皮を剥いて、食べる。少し酸っぱい味で食べてみて

店の人: Em bóc vỏ ra như thế này rồi em ăn. Chua chua, ăn thử đi


やや酸っぱいですね

PPK: Chua chua


手を拭くのに使って。子供に渡して。

店の人: Lau tay. Cho bé lau tay


これはいくらですか。

PPK: Cái này bao nhiêu tiền ạ


1キロ15万 VND

店の人: 1kg 150 nghìn


少なめに買ったほうがいいよ。1キロは多すぎるから

店の人: Mua ít thôi. Ăn ít thôi. 1kg nhiều lắm


多いから200グラムぐらいでいいと思うよ。

店の人: 200g. Nhiều lắm, trái này nhiều lắm


じゃあ、これを800グラムください。

PPK: Thế thì cho em cái này 800g


800グラム。4つに分けるね。

店の人: 800g, 4 phần


ベトナム語は本当に上手だね

店の人: Nói tiếng Việt giỏi quá


ハノイにもう移住したの?

店の人: Em ở Hà Nội luôn hả


今はハノイに住むことになっています

PPK: Em sống ở Hà Nội


仕事で? 日本は今、桜の季節だね。とてもきれいだね。

店の人: Làm việc. Ở bên Nhật bây giờ đang là mùa hoa anh đào, đẹp lắm


テレビで見たよ。行ったことないけど

店の人: Chị xem trên tivi chứ chưa tới bao giờ


ニャチャンには日本人が少ないですか

PPK: Ở Nha Trang không có nhiều người Nhật ?


そう。すごく少ない

店の人: Không, ít lắm


すくないですね。韓国人は多いですが、日本人はあまり多くないですね。

PPK: Ít lắm nhờ, nhiều người Hàn Quốc nhưng mà không có nhiều người Nhật


すくない。たまに。

店の人: Ít người Nhật, thỉnh thoảng


他に何か買いたいものは?

店の人: Lấy gì nữa không ?


いいえ。いいです

PPK: Không ạ


全部でいくらですか

PPK: Hết bao nhiêu tiền ạ ?


全部で32万ドン

店の人: 320 nghìn


おつりは10万ドンだね

店の人: Rồi, chị gửi lại em 100


PPK: Em cảm ơn

店の人: Rồi cảm ơn nha


Sau khi vào chợ thì đã mua xong quà một cách chớp nhoáng, chưa đầy 5 phút

PPK:市場入って速攻お土産買い終わちゃった。5分も経たないうちに


Cái này là rong biển nhỉ. Các con muốn ăn rong biển không ?

海苔(のり)だよねこれ。食べたい?海苔?


一つはいくらですか。

PPK: Một gói bao nhiêu tiền ạ ?


15万ドン

店の人: 15 ngàn


スープを2回作れる量だよ。多いから。

店の人: Nấu được 2 nồi canh. Nhiều lắm


のりのおやつもあるよ

店の人: Có rong mứt ăn liền nữa kìa


じゃ、2つでお願いします

PPK: Thế thì em lấy 2 gói


ドライマンゴーはどう?

店の人: Lấy xoài không, xoài sấy


PPK đã mua 2 túi cái giống như rong biển này, 2 túi mà chỉ 150 yêu (30 nghìn đồng)

PPK:この海苔みたいなの買ったんだけど2つで150円(30k)


Rẻ quá !

かい:やす!


Siêu rẻ luôn nhỉ. PPK đã chuẩn bị sẵn sàng tâm lý để trả giá nhưng ở chợ này hoàn toàn không cần thiết làm vậy

PPK:めっちゃ安いね。値段交渉する心の準備できてたんだけど全然その必要性ないねこの市場。


Chúng ta ăn kem hay cái gì đó nhé

なんかアイスか何か食べようか

ここはアイスがありますか?

Ở đây có kem không ?


Khoảnh khắc này là lúc PPK để quên quà vừa mới mua tại đây

この瞬間、PPKは買ったばかりのお土産をここに忘れます


Giải lao thôi. Nha Trang nóng quá nhỉ

PPK:休憩でーす。暑いねニャチャン


Mi-chan đang đổ hết cả mồ hôi đây này

みーちゃん:汗かいてるみーちゃん


Lạnh ngon quá

かい:冷たくておいしい


Và đã đến lúc cái 2 con trông chờ nhất, đi tắm bùn

PPK:さあ2人ともこのあとはみんなが楽しみに待っていた泥温泉でーす


PPK hoàn toàn quên đi sự tồn tại của quà lưu niệm

完全にお土産の存在を忘れています


Thêm một thứ nữa nổi tiếng ở Nha Trang là tắm bùn, đến nơi rồi

PPK:ニャチャンでもう1つ有名なのは泥温泉なんですけど、着きました。


Tuyệt quá nhỉ, có cả hồ bơi, thật sự cứ như là resort vậy

PPK:すごいね、プールもあるし本当にリゾートみたいになってる。


Đã quá nhỉ, mỗi lần người ta sẽ cho bùn mới vào. Mi-chan, đồ của con sẽ trở nên toàn là bùn luôn đấy

PPK:すごいね、毎回新しい泥入れるんだ。みーちゃん服がドロドロになちゃうよ。


Con vào được chứ ?

かい:入っていい?


Vào đi con

PPK:いいよ。


Con không chịu đâu

みーちゃん:いやだ


Có gì mà không chịu, vậy Papa vào đấy

PPK:いやじゃない、じゃあパパ入るよ。


Mi-chan nhìn này

かい:みーちゃん見て


Ấm quá

PPK:あったかい


Sợ quá

みーちゃん:怖い


Không sao đâu. Nóng quá

PPK:大丈夫だよ。熱い。


Papa nhìn người của Kai-kun này

かい:パパ、カイくんの体見て。


Nhìn cứ như dân tộc bùn vậy. Kai-kun nhúng mặt vào luôn đi con

PPK:なんか泥民族みたい。カイくん顔まで行っちゃえ


Được luôn ạ ?

かい:いいの?


Mọi người làm vậy đấy

PPK:みんな行くよ


Papa cũng làm thử đấy

かい:パパもやってみて


Papa cũng làm mà. Ghê quá. Mi-chan vào thôi con

PPK:パパもやるよ。やばい。みーちゃんも行こ


Không chịu đâu. Papa con không cho lên mặt đâu

みーちゃん:やだ。パパ、お顔やらない


Siêu quá nhỉ. Có nghĩa là nước bùn nóng như thế này trào ra từ lòng đất nhỉ

PPK:すごいね。こんな泥のお湯が地下から出てくるってことでしょ。


Và mỗi lần người ta lại thay nước bùn mới vào bồn

しかも毎回新しい泥のお風呂に変えてるんだよ。


Nước bùn mới đấy

かい:新鮮だよ


Phải có một lượng bùn khổng lồ trong lòng đất

PPK:どんだけ泥が出てくるんだよ


Được rồi, cuối cùng vào rồi. Rồi ngồi xuống đi con. Chờ một chút. Không biết quần áo ổn không nữa

PPK:よし、できた。さあしゃがめ。ちょっと待って。服大丈夫かな?


Đem đi giặt không biết có hết bùn không nhỉ ?

洗濯して落ちるかな?


Papa muốn làn da của mình trở nên mềm mịn. Thấy Papa thế nào? Mặn quá. Có cảm giác cơ thẻ nổi lên

PPK:パパお肌すべすべになりたいから。どんな感じ?しょっぱい。なんか体が浮く。


Đã tắm bùn rất nhiệt tình vì một làn da đẹp

美肌の為に精一杯泥を浴びます


Papa đang chìm trong nước bùn. Đang ngất xỉu. Papa ổn không đấy ?

かい:パパが水没しました。倒れました。おい、大丈夫か?


Sau khi tắm bùn xong thì có cả hồ bơi và suối nước nóng bình thường nên có thể thư giãn nửa ngày

PPK:泥温泉の後はプールとか普通の温泉もあって半日ゆっくりできますね。


ホテルに戻りました

PPK: Bọn mình về khách sạn rồi


疲れたよね

PPK: Mệt quá だね


みーちゃん、疲れた?

PPK: Con mệt không ?


疲れてないか

PPK: Không mệt à


Lúc nảy con ngủ trên taxi rồi

みーちゃん:さっきタクシーで寝たから


Và nhà PPK vẫn chưa ăn Bánh canh với bánh xèo. Nhiệm vụ của ngày hôm nay là ăn 2 món đó

PPK:後はPPK達はBánh canhとBánh xèoをまだ食べてません。それを食べるのが今日のミッションです。


Vâng ạ

みーちゃん:はい


Con rõ rồi chứ ?

PPK:わかりましたか?


Dạ vâng ạ

みーちゃん:はい


Chưa ăn xong thì chưa thể về Hà Nội được. Rõ chứ ?

PPK:それを食べるまでハノイには帰れません。わかりましたか?


Dạ vâng ạ

みーちゃん:はい


Đã nhớ ra quà lưu niệm

お土産の事を思い出しました


Bây giờ PPK sẽ quay lại chợ Đầm. Vì có lẽ PPK đã để quên quà lưu niệm mình cất công mua ở quán kem

PPK:今からダム市場に戻ります。というのもPPKがせっかく買ったお土産をたぶんアイス屋さんで忘れました。


Ở chỗ mà Kai-kun đã uống nước dừa ?

かい:カイくんがココナッツ飲んだところ?


Đúng thế, quên bẵng luôn

PPK:そうそう、完全に忘れた


ありがとうございます。よかった

PPK: Em cảm ơn nha, may quá


忘れ物をしました

PPK: Em để quên mất đồ của em


May quá

PPK:良かったね。


Nếu không có thì quả là phí tiền nhỉ

かい:なかったらお金の無駄遣いだよ


Thật may khi nhớ ra

PPK:思い出して良かった


Nhờ Kai-kun nhớ ra hết đấy

みーちゃん:カイくんが思い出してくれたんだよ


Đừng có vừa móc cứt mũi vừa nói như thế chứ

PPK:お前鼻くそほじりながら言うなよ


Cửa hàng bánh canh được giới thiệu bởi khán giả của kênh

視聴者さんおすすめのBánh canh店


Đây là lần đầu PPK ăn bánh canh. À không phải lần đầu. Lúc đó PPK đã từng ăn một lần tại Hà Nội

PPK:PPK初めてのBánh canhです。初めてじゃない。PPK1回ハノイで食べた事あるんだけど、その時は。


Thật ra thì lúc ăn ở Hà Nội thì không có ấn tượng gì tốt mấy

ハノイでPPKが食べた時はあまりいい印象がなかったんですよ実は。


Ấn tượng về nó là tanh mùi cá nên không ngon lắm. Không biết bánh canh chính gốc ở Nha Trang sẽ như thế nào nhỉ

ちょっと魚臭くてあまり美味しくないなっていうイメージだったんですけど、本場ニャチャンではどうか。


Vị thế nào Mi-chan

かい:みーちゃんどう、味?


Không có vị, Papa không có vị. Con không cảm nhận được vị của súp. Sợi bánh canh cắt sẵn nên khó gắp quá

みーちゃん:味ない。パパ、味ない。スープの味は分かんない。麺がカットしてあって取りにくい


Mềm quá. Sợi bánh canh mềm quá. Có thể cắn đứt ngay

かい:柔らかい。麺が柔らかいよ。すぐ切れる


Phần topping được cho vào giống với của bún cá ăn vào ngày đầu tiên. Vì có sứa này. Ngon đấy

PPK:乗ってる具は一番最初の日に食べたBún cáと似てる。ほらクラゲ。美味しいよ。


Vị rất đậm đà mà. Phải diễn tả như thế nào thì được nhỉ, hương vị lần đầu. Khác hoàn toàn với khi ăn ở Hà Nội

めちゃくちゃ味あるよ。なんて言ったらいいかな、初めての味だね。ハノイで食べたのと全然違う。


Con ăn cái này rồi chứ ? Chả cá này cực kỳ ngon ! Dai và có cảm giác sần sật khi cắn. Ngon quá

PPK:これ食べた?このchả cá(さつま揚げ)マジうまい!固いやつ、噛見応えがある。美味しい。


Sợi bánh canh cực kỳ mềm. Cảm giác cứ như là sợi udon nhỏ vậy

この麺はすごく柔らかい。ぶちぶち切れるうどんみたいな感じだよね。


Theo ý kiến riêng của PPK thì PPK sẽ thích hơn nếu dai hơn một chút nữa. Nước dùng và topping cực kỳ ngon

PPK的にはもう少し弾力(コシ)があった方が好きだけど。このスープと具はすげーうまい。


Tất cả đều ngon. Chả cá ăn ở Nha Trang tất cả đều ngon

PPK:全部うまい。ニャチャンで食べるchả cá (さつま揚げ)は全部うまい


Có cảm giác nước dùng món này trở nên ngon hơn. Em thấy thế nào, ngon không ? Thử của anh chứ ?

かい:何かおいしくなくなってるスープ。どうおいしいスープ?俺のスープもらうか?


『ココナッツを割っていただけますか』。Con đã biết phải nói gì chưa ?

PPK: "Cho con cắt dừa" なんてい言うか分かる?


かい: Dừa cắt cho con


Không phải, là “Cho con cắt dừa”

PPK:違う、違うCho con cắt dừa


Có vẻ như cô bán dừa hiểu

伝わったみたい


Con quên mất phải nói sao nên đã chỉ nói “Cắt”

かい:カイくん忘れたからcắtだけ言った


Con chỉ nói “Cắt” thôi à ? Bà hiểu chứ ? ok, ok. Tiếp theo là “thìa” trong tiếng Việt nói sao nhỉ ?

PPK:『切る』だけ言った。通じた?ok,ok。今度スプーンは何て言うの?


Con sẽ ăn thế nào ?

どうやって食べるの?


Ăn bằng miệng ạ

かい:口で食べる


スプーン

PPK:Thìa


Chỉ nói là “Thìa” thôi ạ ?

かい:thìaだけ?


“Supun” tiếng Việt là “thìa” nên chỉ cần nói “thìa” là được. Vì từ này khó

PPK:スプーンはthìa。Thìaだけでいいよ、難しいから。


Cô ấy hiểu rồi

PPK:出来た。


かわいいいね。お母さんはベトナム人?

店の人: Xinh thế, mẹ Việt Nam à ?


あなたは韓国人?

店の人: Còn con là Hàn Quốc ?


日本人です

PPK: Người Nhật ạ ?


ありがとうございます

かい: Cảm ơn cô


なんてきれいな鼻

店の人: Coi cái mũi này


Con được giáo viên ở trường mẫu giáo bảo là “Mũi xinh quá” đấy

みーちゃん:みーちゃんベトナムの幼稚園の先生にmũi xinh quáって言われたよ。


Thật chứ

PPK:本当


Ngon dã man

かい:うめー


Giỏi quá nhỉ. Chẳng phải con có thể gọi toàn bộ những thứ mình muốn ăn hay sao. Người ta hiểu đúng chứ ? Tốt quá. Tiếp theo là đến lượt Mi-chan đấy

PPK:良かったね、自分が食べたいもの自分で全部注文できたじゃん。通じたでしょ。良かった。次はみーちゃんの番ですよ。




0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page