海に潜れないと結婚できない地域。平均年齢65歳の女性達が獲る海鮮
伊勢志摩(いせしま)旅行2日目
Ngày thứ 2 đi du lịch iseshima
かい:変なところ映さないで、今ち○ち○かゆかゆしてたんだからね
Đừng quay phần buồn cười này mà, chú voi của con đang bị ngứa mà
PPK:いい天気だね
Thời tiết đẹp quá
PPK:今日も1日よろしくお願いします
Hôm nay cũng mong được giúp đỡ nhé ạ
PPK:今日はけっこう、パパが楽しみにしてるんだよ。海女さん(あまさん)って言って、海に潜ってあわびとか貝をとるおばあちゃん達に会える
Hôm nay PP cũng rất háo hức. Hôm nay chúng ta sẽ được gặp những cô bác gọi là amasan, là những người lặn biển để bắt bào ngư và sò ốc
かい:すご
Tuyệt thật
PPK:その人達のお話とか、仕事が見れる。楽しそうでしょ
Có thể nói chuyện và nhìn thấy công việc của họ chắc sẽ rất vui đấy
PPK:おはようございます。今日は2日目です。2日目の今日は三重県の良いところを色々巡りたいと思います。
Chào buổi sáng. Hôm nay là ngày thứ 2. Ngày thứ 2 này chúng tôi dự định sẽ đi vòng quanh các địa điểm nổi tiếng của tỉnh Mie
三重県ってもしかしたら皆さんあんまりイメージが無いかもしれないですけど、PPKが生まれ育った岐阜県とか、愛知県とか関西地方の人とかにとってはめちゃくちゃ定番で人気のある観光地なんですよ。自然が綺麗だったり、海鮮がおいしかったり、いっぱいきれいなリゾートがあったりとか。
Có lẽ là mọi người không có ấn tượng nhiều về Mie nhưng với những người có xuất thân từ Gifu như PPK hay những bạn ở vùng Kansai, tỉnh Aichi đều sẽ biết Mie là 1 nơi rất nổi tiếng về du lịch. Thiên nhiên cũng rất đẹp, hải sản cũng rất ngon, và còn có rất nhiều khu resort đẹp nữa.
PPK:今PPKとカイくんがいるのは横山展望台っていう所で、三重県にはいっぱい島があって、その島々と半島の景観が一望できるところです
Bây giờ PPK và Kai đang ở đài quan sát Yokoyama. Ở tỉnh Mie có rất nhiều đảo, tại đây có thể nhìn rất rõ khung cảnh các quần đảo và bán đảo đó
かい:ツルツルの、松ぼっくり1個見つけた
Nhẵn thín này, con tìm thấy 1 quả thông
PPK:きれいな松ぼっくりだね。楽しいね、ちょっとハイキングみたいで。
Quả thông đẹp quá. Vui nhỉ, hơi giống leo núi
カイ:うん、楽しい
Vâng, vui lắm ạ
PPK:あれを思い出すね。こないだカイくんと行った上高地
Nhớ lại lúc đó nhỉ. Lúc đi Kamikochi với Kai
PPK:すごいきれい。15分ほど下から歩いてきて、頂上にはカフェテラスというところがあります。
Rất đẹp. Leo từ dưới lên khoảng 15 phút, trên đỉnh sẽ có 1 quán cà phê terrace.
ここから見る景色が一番きれいだそうです
Khung cảnh nhìn từ đây nghe nói là đẹp nhất đó.
思わず1人でも自撮りをしたくなる程の美しさ。写真はPPKがキモいので非公開
Khung cảnh đẹp đến nỗi dù chỉ có 1 mình thì cũng muốn tự chụp ảnh. Ảnh PPK ghê quá nên không thể công khai.
PPK:これは今から食べるやつですか?
Bây giờ sẽ ăn thứ này ạ ?
海女さん:そうです
Đúng vậy
PPK:まだ動いてますね、すごい
Vẫn còn động đậy kìa, hay thật
海女さん:すごいでしょ。持ってみる?
Hay không, chờ thêm 1 chút không ?
PPK:三重県、伊勢志摩地方は名前に伊勢って付いているように伊勢エビだったり貝とか、海鮮がすごい有名です。なのでここでおいしい海鮮を食べたいと思います
Vùng iseshima tỉnh Mie rất nổi tiếng với các loại hải sản được gắn với tên tôm hùm hoặc sò ốc. Vì thế tôi rất muốn được ăn thử hải sản ở đây
海女さん:貝がいっぱいやね、貝いっぱい食べてね
Có nhiều sò ốc quá. Ăn nhiều vào nhé
PPK:アサリです。いつも食べるアサリはこんなんだけど、ここのアサリはこんなに大きい
Con nghêu. Nghêu chúng ta hay ăn thường tầm này còn nghêu ở đây to thế này đây
かい:こんな大きいやつもいるよ
Có cả loại to thế này ạ
かい:サザエってこんなんだったんだ。下から食べた方がおいしいんだよね
Thì ra là Sazae trông thế này ạ. Ăn từ dưới lên sẽ ngon hơn nhỉ
PPK:食べてみて、下からおもしろい味するよ。苦くない?
Con ăn thử đi, từ dưới sẽ có vị lạ lắm. Có đắng không ?
かい:あまり苦くない
Không đắng lắm ạ
PPK:すごいね、サザエって大人の味だよ
Giỏi thật, sazae thường mang hương vị người lớn thích hơn
海女さんや地元の漁師さんが獲った新鮮な海鮮が食べられます
Có thể ăn những hải sản tươi sống do các Amasan và ngư dân ở đây bắt
かい:お腹いっぱいで食べれないよ
Con no quá không ăn được nữa đâu
現在も活躍中の海女さんが体験を語ってくれます
Cô Amasan hiện đang làm việc sẽ kể cho chúng ta về những trải nghiệm
海女さん:前はこの白の布の服だけで潜ってましたけど、今は黒のウェットスーツを着るので1時間30分間作業ができます。朝の9時から10時半までとなってます。
Trước đây chúng tôi chỉ dùng quần áo vải trắng này để lặn nhưng bây giờ thì có những bộ đồ lặn màu đen thế này nên có thể làm việc khoảng 1 tiếng 30 phút. Từ 9h đến 10h30 sáng
海女さん:昔はね、この土地に嫁ごうと思うとね海に潜れないと嫁げなかったんですね。嫁のもらいてがなかったんです。だから私たちは小さい時から海水浴をしながらだんだん深く潜れるように練習したんです
Hồi xưa, ở vùng này nếu muốn kết hôn mà không thể lặn biển thì không thể kết hôn đâu. Không thì sẽ không có chồng. Vì thế mà từ nhỏ chúng tôi đã vừa tắm biển vừa tập lặn dần dần xuống sâu
海女さん:私たちは1分で水深10mまで潜れます
Trong 1 phút chúng tôi có thể lặn được khoảng 10m
Q:寒く無いんですか?
Có lạnh lắm không ạ ?
A:この白い布1枚だけなので、本当に寒くて、寒くて。寒いというより、前は1月の15日まで潜ってたので、寒いというより痛いんですね
Chỉ có 1 miếng vải trắng này thật sự là rất lạnh, rất lạnh. Trước đây tôi đã lặn đến ngày 15 tháng 1 nhưng phải nói là đau thì đúng hơn là lạnh.
Q:1日にどれぐらい獲れるんですか?
1 ngày có thể bắt được bao nhiêu ạ ?
A:サザエだったら、漁が解禁になった日ですと、20kg~30kg獲れます。1時間30分で
Nếu là Sazae thì vào ngaỳ lệnh cấm cá được dỡ bỏ thì có thể bắt được 20-30kg. 1 người trong vòng 1 giờ 30 phút
ここからは皆さんも一緒に答えを考えてみましょう
Từ phần này mọi người hãy cũng nghĩ câu trả lời nhé
Q:男の人がやらない理由は?
Lý do tại sao đàn ông lại không làm công việc này ?
A:男の人は、この布で潜っていた時代は皮下脂肪が少ないので寒さに弱かったそうです。
今はウェットスーツができたので、若い男の人も潜ってますよ。
それと昔は海に潜れないとこの土地に嫁げなかったんですけど、今は色んなお仕事があるので、いろんな所からお嫁さんが来てます。
でも子育てが終わると『私達も練習してみよかな』って言って練習してまいます
Hồi xưa khi lặn bằng vải thì do đàn ông có ít mỡ dưới da nên hình như sẽ chịu lạnh kém hơn.
Bây giờ có bộ đồ lặn này rồi thì các bạn nam trẻ tuổi cũng sẽ đi lặn.
Và do ngày xưa nếu không biết lặn thì không thể làm dâu ở đây nhưng bây giờ vì có nhiều công việc khác nên có rất nhiều cô dâu ở vùng khác đến. Nhưng sau khi đã nuôi dưỡng con xong thì mọi người thường nói là muốn thử tập lặn và sau đó thì tập luyện.
Q:この女性の方は今でも現役の海女です。現在何歳でしょう?
Cô đây bây giờ vẫn đang làm Ama Hiện tại cô bao nhiêu tuổi ạ ?
A:れいこさん(最高齢の方)の年齢まであとちょっとになってきたんですよ。もう私は70代です
Tôi sắp thành người lớn tuổi nhất rồi đấy. Tôi đang ở độ tuổi 70 rồi.
Q:今最高齢の人はいくつぐらいですか?
Người tuổi cao nhất là khoảng bao nhiêu tuổi ạ ?
A:86歳の方が今でも潜ってます
Có người 86 tuổi vẫn đang lặn đó
PPK:めちゃくちゃいいここ。ここ大好きだ。海の水きれいだね
Ở đây đẹp quá. Tôi rất thích ở đây. Nước biển đẹp quá
PPK:ということで『はちまんかまど』でした。ここ本当に良かったです。海女さんたちのお話を聞きながら、海のきれいな景色を見ながら、おいしい新鮮な獲りたての海鮮を食べれます
Ở đây thật sự rất thích. Vừa được nghe câu chuyện của các Amasan, vừa được ngắm cảnh biển đẹp, vừa được ăn hải sản tươi ngon vừa bắt lên.
PPK:海っていいよな~
Biển thích thật đó.
かい:いいよね~。あ、あれ漁船。間違えた客船ね
Thích thật ạ. A, đó là thuyền cá, à không phải, là tàu khách
PPK:鳥羽水族館に来ました。PPKが小さい時に家族と一緒に来た思い出の水族館です
Chúng tôi đã đến thuỷ cung Toba. Đây là nơi PPK đã đến cùng gia đình hồi bé.
PPK:平日ですけど、めちゃめちゃお客さんいますね。ここは飼育している生き物の種類が日本で一番多いらしいです
Ngày trong tuần nhưng có rất đông người. Nghe nói ở đây có nhiều loài sinh vật được nuôi dưỡng nhất Nhật Bản.
PPK:この鳥羽水族館をカイくん今日一番楽しんでたけどどうだった?
Thuỷ cung là nơi Kai vui nhất hôm nay, Kai thấy thế nào ?
かい:楽しかった!
Vui lắm ạ
PPK:やっぱり種類が多いからPPK1時間しか時間がなかったんですけど、1時間じゃ全然足りなかったね。2,3時間ぐらいもっとゆっくり見えたらいいですね
Đúng là có rất nhiều loài, PPK chỉ có 1 tiếng thôi nhưng 1 tiếng thì đúng là không thể đủ. Nếu được xem từ từ trong khoảng 2-3 tiếng thì tốt.
かい:次はどこ行くの?
Tiếp theo sẽ đi đâu ạ ?
PPK:次は伊勢神宮です
Tiếp theo là đến Ise Jingu
かい:伊勢神宮?何それ?
Đến Ise là cái gì ạ ?
PPK:伊勢神宮は三重の観光で一番人気があるし、有名なところかな。三重県と言ったらこれって言えるぐらいすごい歴史のある神社に行きます
Đền ise là nơi được yêu thích nhất trong các điểm du lịch ở Mie, 1 nơi rất nổi tiếng, nhắc đến Mê là có thể nhắc đến như 1 ngôi đền có lịch sử lâu năm của tỉnh Mie.
虹が2つ出ていました
Có 2 cầu vồng hiện ra.
PPK:PPKとカイ君はさっき言ってた伊勢神宮に着きました。伊勢神宮の前におはらい町っていう道があります。ここでたくさん地元のお土産だったりお買い物ができるようになってます
Đã đến đền Ise mà PPK và Kai nói chuyện lúc nãy. Có con đường Oharaimachi ở phía trước đền Ise. Có thể mua rất nhiều đồ lưu niệm ở đây.
PPK:何を食べる?
Ăn gì nhỉ ?
かい:いい匂いがする
Mùi thơm quá
PPK:何がおいしんやろうね
Món gì ngon nhỉ
PPK:すごいおしゃれな日本風の建築のスターバックスもあります
Có cả toà nhà Starbuck với kiến trúc kiểu Nhật rất đẹp
PPK:修学旅行生が多いですね。日本は中学校とか小学校とか卒業をする年に学校で旅行に出かけるんですよ。修学旅行の学生さんたちが今日全国からたくさん来ているみたいですね
Có nhiều học sinh đi du lich tốt nghiệp nhỉ. Ở Nhật khi tốt nghiệm cấp 1, cấp 2 đều cùng nhau đi du lịch tốt nghiệp. Hôm nay có vẻ có rất nhiều học sinh từ khắp nước Nhật đi du lịch tốt nghiệp tới đây
PPK:ここ行けるのかな?
Ở đây có đi được không nhỉ ?
かい:行ってみよ
Đi thử xem thôi
PPK:すごい、きれい!京都みたい
Wah, đẹp quá, cứ như Kyoto
かい:確かに、でもカイ君京都知らない
Đúng thế ạ, nhưng Kai không biết Kyoto thế nào
PPK:いすず川カフェっていう所の階段を降りるといすず川があって、後ろに橋がかかってる
Khi đi xuống cầu thang tại Isuzu River Cafe, sẽ có sông Isuzu, và có một cây cầu phía sau nó.
PPK:かもがいるよ
Có ngan kìa
PPK:気持ちいですか?
thoải mái không ?
PPK:鳥居に入るときはお辞儀して入りましょう。お辞儀した?
Phải cúi đầu làm cúi chào khi đi qua cổng Torii. Con đã cúi chưa ?
かい:した
Rồi ạ
PPK:この景色よく見るけど、本当に生で見たのは初めてだ
Khung cảnh này đã được thấy rất nhiều rồi nhưng thật sự là lần đầu tiên được nhìn trực tiếp
PPK:ということで伊勢神宮の中です。森の中にある感じですごい広いです。伊勢神宮が何が有名かってPPKも説明しにくいんですけど・・。
Và đây là bên trong đền Ise. Trong rừng cho cảm giác rất rộng. Nếu hỏi đến Ise có gì nổi tiếng thì PPK cũng rất khó giải thích・・・
説明をしてみたけど、使い物にならなかったので再説明中
Đã thử giải thích nhưng không dùng được nên đang giải thích lại
伊勢神宮には内宮(ないくう)と呼ばれる神社と外宮(げくう)と呼ばれる2つの大きな神社があります。
Có hai ngôi đền lớn ở Ise Jingu, một ngôi gọi là Naiku và ngôi đền còn lại gọi là Geku.
今回PPKが訪れているのは内宮です。
Lần này PPK đến thăm Naiku
内宮には私たち日本人の総氏神が祀られいます
Các vị thần của Nhật Bản được thờ ở Naiku. (Có vị thần đứng đầu)
つまり私たち日本人にとっての神様の中で最も重要な神様の1つです
Nói cách khác, đây là một trong những vị thần quan trọng nhất đối với người Nhật chúng tôi.
伊勢神宮はすべての神社の最高位であり、日本の心の故郷です。
Ise Jingu là ngôi đền có vị thế cao nhất trong số tất cả các ngôi đền và là cố đô trong tâm của Nhật Bản.
伊勢神宮の内宮は2000年、外宮は1500年の歴史があります
Ngôi đền bên trong Ise Jingu có lịch sử 2000 năm và ngôi đền bên ngoài có lịch sử 1500 năm.
神社に入る前に手を清めます(左手→右手→左手で口をすすぐ)
Rửa tay sạch sẽ trước khi vào đền (tay trái → tay phải → súc miệng bằng tay trái)
※カイくんのやり方は間違っています
Kai đang làm sai
PPK:今、神社に入る前に手と口を清めました
Tôi đã rửa sạch tay và miệng trước khi vào đền thờ
PPK:先ほど見た五十鈴川です。今紅葉がめちゃくちゃ綺麗です。さっきあそこで手を清めましたけど、本来はこの川で手を清めるみたいです
Đây là dòng sông Isuzu mà tôi xem trước đó. Những chiếc lá mùa thu bây giờ rất đẹp. Tôi đã rửa tay trước đó, nhưng có vẻ đúng ra là phải rửa tay ở dòng sông này.
かい:お金がいっぱい落ちてる
Có nhiều tiền bị rơi quá
PPK:本当はお金を川に投げちゃダメなんだよ
Thật ra là không được ném tiền xuống sông đâu
かい:お魚いっぱい
Nhiều cá quá
PPK:カイ君ここでまた手を洗うんだよ。いい体験ができたね
Kai ơi, rửa tay lại nào. Trải nghiệm tốt nhỉ
内宮と外宮の中には大小合わせて125の神社があり、とても広大です
Có 125 ngôi miếu lớn nhỏ trong và ngoài, ở đây thật sự là vô cùng rộng lớn.
樹齢何百年を超える木もたくさんあり、とても神聖な雰囲気を感じられます
Có nhiều cây trên hàng trăm năm tuổi, bạn có thể cảm nhận được không khí rất linh thiêng.
この先は正宮です。正宮内の撮影は禁止されています
Điểm đến tiếp theo là Shogu (đền chính). Bên trong điện thờ chính cấm quay chụp.
お賽銭は投げず、日々の感謝の気持ちを伝えます
Đừng ném tiền, hãy thể hiện lòng biết ơn hàng ngày của bạn.
伊勢神宮では20年に1度、隣の土地に全ての神社が全く同じ形で建て替えられます
Tại Ise Jingu, cứ 20 năm một lần, tất cả các ngôi đền sẽ được xây dựng lại giống hệt nhau trên vùng đất bên cạnh.
そうする事で伊勢神宮は建物と建築技術を永遠に受け継いでいます
Bằng cách đó, Ise Jingu sẽ kế thừa các kỹ thuật kiến trúc và các ngôi đền mãi mãi
伊勢神宮は永遠に同じだが、僕らに永遠はないよな・・・
Ise Jingu mãi mãi giống nhau, nhưng chúng ta không có mãi mãi...
もっと感謝が必要かも・・・
Tôi có thể cần phải thể hiện lòng biết ơn nhiều hơn hàng ngày...
PPK:お辞儀するんだよ、こっち向いて、かい反対
Cúi đầu làm cúi chào nào, nhìn bên này nhé, Kai ngược lại
Kommentare