1年ぶりの日本の実家へ帰国。家族との再会
PPK:Đông người quá
めっちゃくちゃ混んでるな
Hiện tại ba người PPK đang ở sân bay
PPK:PPK達は今空港にいます。
Đang ở sân bay Hà Nội. Hiện tại là 11 giờ đêm.
ハノイの空港にいます。今は夜の11時ですね。
Khoảng 1:30 sáng chúng tôi sẽ lên máy bay… Và đi đâu nhỉ ?
今から夜の1時半の飛行機に乗って。。。どこに行きますか?
Nhật Bản
Mi:日本
3 bố con PPK sẽ về Nhật Bản
PPK:今からPPK達は日本に帰ります
Mi-chan có hào hứng trở về Nhật hay không
PPK:みーちゃん、日本楽しみですか?
Có ạ
Mi:楽しみでーす
Con muốn làm gì nếu về Nhật ?
PPK:何したい?日本に帰ったら
Con muốn đi chơi thật nhiều cùng Papa. Chơi trò đóng giả làm bố mẹ
Mi:パパといっぱい遊びたい。おままごとごっこ
Máy bay đến rồi đấy
Kai:飛行機がきたよ
Yeah! Bây giờ con sẽ về Nhật
Mi:やった!今から日本に帰る
Có hào hứng không nào?
PPK:楽しみですか?
Dạ có ạ !
Mi:はい!
Từ bây giờ sẽ bắt đầu chuyến du lịch 3 tuần tại Nhật
Kai:私は今から日本に3週間旅でる
Tâm trạng của con đang như thế nào ?
PPK:どんな気分?
Rất háo hức ạ
Mi:楽しみ
Với bọn trẻ thì là một năm rồi mới về lại Nhật Bản
子供達にとっては1年ぶりの日本への帰国
Đối với PPK thì tám tháng ăn rồi mới về nước
PPKにとっては8ヶ月ぶりの日本への帰国
Và rồi chúng tôi đã đặt chân đến Nhật Bản
PPK:と言うことで日本に着きました。
Quả là nóng thật
やっぱ暑い。
Quả là mùa hè của Nhật Bản cũng nóng quá nhỉ
やっぱり日本も夏は暑いな。
Bây giờ chúng tôi sẽ lên tàu điện sau đó chuyển sang tàu Shinkansen để về quê của PPK tại Gifu
今から電車に乗って、新幹線に乗り換えてPPKの実家の岐阜まで帰ります。
Một năm rồi mới ăn lại cơm nắm
PPK:1年ぶりのおにぎりです
Mẹ đã đến tận Nagoya để đón 3 bố con
名古屋まで母が迎えに来てくれました
Đến rồi
PPK:着きました
Đã có thể đến tận đây một cách an toàn. Đúng như dự định
母:ここまで無事に来れました。予定通りです。
Em trai của PPK ra nhà ga để đón 3 bố con
PPKの弟が駅まで迎えに来てくれました
Cháu chào chú đi con
PPK:Cháu chào chú って言って
母:Cháu chào chúって何?
PPK:おじさんこんにちは
Thế thì “Con chào bà nội" tiếng Việt nói thế nào ?
母:ほな、『おばあちゃんこんにちは』は?
PPK:Con chào bà nội
Các con muốn ăn gì? Muốn ăn gì đầu tiên ngày sau khi đặt chân đến Nhật
PPK:何食べたい?日本についてまず何が食べたい?
Bữa ăn đầu tiên là ramen
最初の食事はラーメンになりました
Ngon quá
PPK:おいしい
Cẩn thận đường về đấy con. Con lái xe được chứ ?
母:帰り気をつけやーよ。運転できる?
Đúng là lâu lắm rồi mới lái xe tại Nhật. Khoảng 7, 8 tháng rồi đấy. Có một chút bất an
PPK:さあ、久しぶりに日本で運転します。7,8ヶ月ぶり。ちょっと不安だな。
Gì vậy ? Phanh tay
何?あ、パーキングブレーキ。
Không được rồi phát động tình trạng khẩn cấp
あかん、緊急事態発生。
Chờ một chút đã
ちょっと待ってよ
PPK không biết điều khiển ô tô
車の操作がわからん。
Phanh tay của ô tô là cái nào nhỉ ?
パーキングブレーキってどれ?
Là cái này à. Biết rồi
これか。分かった。
Vì lâu lắm rồi mới lại lại
久しぶりだから
Kai-kun nhìn này, đây là khu vườn mà PPK làm ra. Đây là blueberry. À, có quả rồi này
PPK:カイ君見て、ここパパが作った畑。これブルーベリー。あ、実がある。
Wow, đây là cây blueberry mà Papa đã trồng
Mi:わーパパが作ったブルーベリー
Đúng thế, là cây blueberry mà Papa đã trồng đấy
PPK:そうそう、パパが作ったブルーベリー
Papa đã dọn sạch cỏ ở đây và làm nó thành khu vườn. Vốn dĩ là có rất nhiều cây hơn nữa như Yuzu (quýt vỏ vàng), táo, sơn trà, mơ
PPK:ここの草を切って畑にしたの。本当はもっといっぱいあったんだけど。ゆずとかりんごとか、びわとか、梅とか。
Thật ra là có rất nhiều loại cây ăn quả khác nhưng người cắt cỏ đã nhầm lẫn và cắt luôn cả chúng nên chỉ còn lại blueberry
他にも果物があったんだけど、草刈りの人が間違えて果物の木も一緒に切ちゃってこのブルーベリーだけが残ったの。
Buồn ghê Papa đã cực kỳ nỗ lực để biến nơi đây thành khu vườn
めちゃくちゃ頑張ってここ畑にしたのに。
Con mở cửa nhé ?
Mi:開けるよ?
Đợi một chút đã, chẳng phải là tivi đang bật hay sao ? Có bà ở nhà à ?
PPK:ちょっと待って、TVついてるじゃん。おばあちゃんいるの?
Có giày của bà không ? Xin chào ạ
Kai:おばあちゃんの靴ある?こんにちは
Có bà ở nhà mà
PPK:おばあちゃんいるやん
Chào mừng các con về nhà
おばあちゃん:いらっしゃい
Bà đang ở nhà à ?
PPK:おばあちゃんいたのか
Cuối cùng bọn con cũng về. Nóng chứ ? Cái này là cái gì nhỉ ?
おばあちゃん:よう来てちょーだーたね。暑かった?なんやほれは?
Cái này là đồ phơi ở ngoài ạ
PPK:これは外に干してた洗濯
Các con về rồi. Vì là nghỉ hè mà nhỉ. Từ khi nào ? Trước đó ?
おばあちゃん:よく来てちょーだーたね。夏休みやで。いつから?前から?
Từ ngày hôm kia ạ
Kai:おとといから
Đường sá xa xôi nhưng cuối cùng các con đã về. Rửa tay rồi nghỉ một chút đi
おばあちゃん:よー来てちょーだーた。手を洗って、ちょっといっぷくしり
Bọn con ăn rồi , kem thì bọn con cũng vừa mới ăn lúc nãy luôn
PPK:ご飯食べてきたし、アイスもさっき食べてきたばっかりやで
Kai-kun, con ăn cái này chứ ?
おばあちゃん:カイ君、こういうの食べる?
Dạ không, con ăn rồi ạ
Kai:いや、もう食べた
Không ăn à ? Có muốn thêm một cái nữa không
おばあちゃん:食べた?まあ要らん?もう1つ欲しい?
Dạ được rồi ạ
Kai:もう大丈夫
Cái này thì sao ?
おばあちゃん:これは?
Dạ được rồi ạ, con không ăn kem nữa ạ
Kai:いい、アイスは大丈夫
Vậy thì lúc nào muốn ăn thì nó ở đây, con lấy ăn nhé
おばあちゃん:じゃあ欲しい時ここにあるでね、食べやーえか
Xa xôi lắm mới về được đến đây. Đi bằng máy bay. Xa lắm đúng chứ ?
おばあちゃん:よー来てくれたね。飛行機で。遠かったやら?
Con ăn cái này không ?
こんなのは要らんか?
Con không ạ
Kai:大丈夫
Không ăn à ?
おばあちゃん:要らん?
Dạ
Kai:うん
Cái này cũng không ăn à ?
おばあちゃん:これも要らん?
Dạ con không ạ
Kai:これも大丈夫
Ăn cái gì đó đi con
おばあちゃん:なんか食べんかね
Con chăm chỉ học giỏi chứ ? Vậy à, tốt quá nhỉ
おばあちゃん:一生懸命よー勉強できた?ほっか、よかったね
Hôm nay bà đã biết chuyện bọn con về chứ ?
PPK:今日、俺らが帰ってくるって知っとった?
Chuyện đó thì bà đã nghe bố con nói rồi
おばあちゃん:ほらはじめ(PPKの父)が言よーったもんで
Con đã cố giữ bí mật vậy mà …
PPK:内緒にしとったのに
Vì lâu rồi chưa gặp bọn con nên bà rất mong chờ
おばあちゃん:久しぶりやで楽しみやったやん
Chẳng phải ở đây có ghi lại hay sao. Những việc cần làm hôm nay
PPK:ここにメモが書いてあるやん。今日やること。
Dâng đồ cúng lên Phật
仏様にお供物をあげる。
Trong buổi sáng đi đến dịch vụ điều dưỡng
午前中にデイサービス(介護サービス)に行く。
Từ chiều thì Kenta, Kai và Mirina sẽ về
午後から健太、かい、みりな帰ってくる。
Dọn sạch căn phòng ở phía sau
裏の部屋きれいにする事
Con nhớ chứ ? Tết dạo trước con cũng về mà nhỉ ?
おばあちゃん:覚えとる?この前お正月来たもんね?
Tết à bà ? Tết năm nào bà nhỉ ?
Kai:お正月?いつのお正月?
Dạ
Kai:うん
Vậy mà đúng không ?
おばあちゃん:ほうでしょ
Tết à bà ? Lần trước các con về là vào nghỉ hè của năm trước đấy bà
PPK:お正月?前回帰ったの夏休みやお、おばあちゃん、去年の
Tết bọn con không về à ?
おばあちゃん:お正月来やへなんだ?
Tết năm nay bọn con không về ạ
PPK:今年のお正月は来やへなんだ
Cuộc sống ở Việt Nam thế nào ? Vui chứ con ?
おばあちゃん:ベトナムはどうや?楽しいか?
Cực kỳ vui bà ạ
PPK:めっちゃ楽しい
Tốt quá nhỉ
おばあちゃん:いいこと。
Bà đi thử một lần không, sang Việt Nam
PPK:1回行ってみるおばあちゃんもベトナムに
Thôi
おばあちゃん:まあええわ
Vậy à. Vì con đã mua rất là nhiều bánh kẹo của Việt Nam về. Nên ngày mai hay gì chúng ta uống trà nhé
PPK:そうか。ベトナムのお菓子いっぱい買ってきたで。また明日とかお茶しよか。
Con đã mua rất là nhiều trà và bánh kẹo của Việt Nam về
ベトナムのお茶とベトナムのお菓子色々買ってきた。
Trà của Việt Nam khác với sencha (1 loại trà xanh) của Nhật à ?
おばあちゃん:お茶って煎茶(日本の緑茶の種類)とは違う?
Cũng có loại trà giống như vậy. Có cả trà xanh, trà nhài nữa ạ
PPK:そういうお茶もある。緑茶もあるし、ジャスミン茶もあるし。
Lần này con mua cho bà trà sen. Trà sen ở Việt Nam nổi tiếng lắm
今回はおばあちゃんにはハス茶を買った。ハス茶ってベトナムで有名。
Mệt rã rời
疲れ果てました。
Mát mẻ nhỉ, Buổi tối ở Nhật Bản mát mẻ quá
PPK:涼しいね、夜涼しい、日本の夜。
Bà ơi, bà còn nhớ tên của bé này không ạ ?
Kai:おばあちゃん、この子の名前覚えてる?
Bà quên mất rồi. Không phải là Sakura-chan à ? Saki-chan ? Là gì nhỉ ?
おばあちゃん:はー忘れた。さくらちゃんやない、さきちゃんやない、何やった?
Khi bọn con vừa mới về thì bà vẫn còn nhớ đấy. Nhưng bây giờ bà quên mất rồi à ?
PPK:俺らが帰ってきた時は名前覚えとったよ。今になって忘れちゃった?
Không được rồi, vì bà quên mất rồi
おばあちゃん:あかんね、忘れちゃうで
Ngon chứ, sushi lâu lắm rồi mới ăn lại, thấy thế nào con ? Thế nào ? Cực kỳ ngon ?
PPK:おいしい、どう?久しぶりのお寿司は。どう?めっちゃうまい?
Sushi này trông ngon quá. Con xin phép ăn đây
PPK:うまそう、このお寿司。いただきます。
Cô Hikari đến rồi đấy
PPK:ひかりが来たよ。
Wow ! Chẳng phải là thành mỹ nhân rồi sao ? Xinh hơn cả trong video đấy. Ủa ? Kai-kun đâu ?
ひかり:あれ?また美人さんになったんやない?映像で見るよりいいね。あれ?カイ君は?
Kai-kun không có về
PPK:カイ君は帰って来れんかった
Đừng có mà điêu nhé. Ủa ? Hay là… Thì ra là ở đây. Cô nghĩ là con mệt nên ngủ mất rồi. Lâu rồi mới gặp
ひかり:そんなわけないやん。あれ?もしかして。おった。疲れて寝ちゃってると思った。久しぶり
Hôm nay PPK đã về quê của mình tại Nhật Bản. Những thứ ở đây là đồ đạc mang từ nhà PPK đã sống trước đây tại Saitama. Từ giờ PPK, Kai-kun và Mi-chan sẽ ở Nhật trong 3 tuần
PPK:今日は日本のPPKの実家に帰ってきました。こちらにあるのは昔住んでた埼玉の家から持ってきた荷物。これからPPKとカイ君とみーちゃんは3週間日本にいます。
Yeah !!!
Mi:やったー
Lâu rồi mới về lại Nhật con thấy thế nào ?
PPK:久しぶりに日本に帰ってきてどうだった?
Cực kỳ vui ạ
Mi:たのしいよ
Đồ ăn thế nào, ngon chứ ?
PPK:ご飯美味しかった?
Dạ, món sushi ngon ạ
Mi:うん、お寿司
Comments