親子男2人の1泊2日長野県上高地旅行🚗
PPK:最近ガソリン高いなー
Dạo này xăng đắt ghê
1時間後…渋滞
1 tiếng sau… tắc đường
今日はカイと男2人旅。2人で旅行するのは1年半前のフエ旅行ぶり
Hôm nay tôi sẽ đi du lịch 2 người đàn ông cùng Kai. Lần trước 2 người cùng đi là lúc đi Huế, 1 năm rưỡi trước
ナビ:この先渋滞があります
Phía trước đang có tắc đường
PPK:今日はカイくんとPPKで男2人旅です。目的地は上高地。上高地は長野県の松本市にあるめちゃくちゃ自然が綺麗なところです。国立公園にも指定されている場所です。PPKも初めていきます。日本に住んでいるベトナム人はよく知っているかもしれません。すごく景観がきれいな場所で有名です。ということで、今日から1泊2日で上高地に2人で行ってきます。
Hôm nay là chuyến đi 2 người đàn ông của Kai và PPK. Đích đến là Kamikochi. Kamikochi là 1 nơi có thiên nhiên rất đẹp, nằm ở thành phố Matsumoto, tỉnh Nagano. Cũng là nơi được chỉ định làm công viên quốc gia. PPK cũng là lần đầu tiên đi. Chắc là nhiều người VN ở Nhật Bản biết nơi này. Phong cảnh đẹp nên nơi này rất nổi tiếng. Vì vậy nên hôm nay 2 ba con sẽ cùng đi Kamikochi 2 ngày 1 đêm.
PPK:いいね
Thích thật
カイ:めっちゃいいよ
Quá thích ạ
PPK:さあご飯食べよっか
Ăn gì đã nhỉ
かい:めっちゃ晴れてきた
Trời nắng lên rồi
PPK:乾杯
Cạn ly
PPK:1時半
1 giờ rưỡi
かい:半か
rưỡi ạ
PPK:カイくんこっち向いて
Kai nhìn bên này đi
PPK:さあ、今日は上高地に着いたら人生初の車中泊をします。夜、上高地の駐車場で車の中で寝て、明日の朝になったら山に登る。そういう計画です。車の中で寝るのはPPK一度もした事ないから楽しみやな
Hôm nay đến Kamikochi rồi PPK và Kai sẽ ngủ 1 đêm trên xe, lần đầu tiên ngủ trên xe. Buổi tối, chúng tôi sẽ ngủ trên xe ở bãi để xe Kamikochi và sáng mai sẽ cùng leo núi. Kế hoạch là như vậy. PPK chưa bao giờ ngủ trong xe nên háo hức lắm đấy.
かい:ない。初めて
Chưa ạ. Lần đầu tiên
PPK:あと何分で着く?
Bao lâu nữa sẽ tới ?
かい:今49分だから・・・10分
Bây giờ là 49 phút nên là… 10 phút
PPK:まあだいたいね。何であと10分なの
Đại khái là thế. Tại sao lại còn 10 phút
かい:それは・・・もちろんね・・・
Thì.. tất nhiên rồi ạ
PPK:落ちるよ、怖いよ。道がぐにゃぐにゃだよ
Ngã đấy con. sợ lắm. Đường gập gềnh lắm
PPK:上高地につきました。今何時だっけ?
Đến Kamikochi rồi. Bây giờ là mấy giờ ?
かい:5時
5 giờ ạ
PPK:10時半に出て、渋滞とかもあったからすごい時間がかかったね・今からここは温泉があるので、温泉に入ります。
Xuất phát lúc 10h rưỡi, nhưng tức đường quá nên mất nhiều thời gian thật. Ở đây có onsen nên bây giờ chúng tôi sẽ vào onsen nhé.
PPK:寒い?
Lạnh không con ?
かい:寒い
Lạnh ạ
PPK:やっぱりちょっと涼しいですね、長野は。明日はもっと寒いと思う。さあ温泉に行こう
Đúng là ở Nagano hơi mát nhỉ. Ngày mai có lẽ còn lạnh hơn nữa. Nào cùng đi onsen thôi.
PPK:最高です
Thích quá
かい:熱くないの?
Không nóng ạ ?
PPK:熱いよ
Nóng chứ
PPK:ありがとうございます。ごちそうさまです
Xin cảm ơn. Tôi đã ăn rất ngon.
お店のおばさん:明日楽しんでください。おやすみなさいませ
Ngày mai hãy chơi vui nhé. Chúc ngủ ngon.
PPK:これからカイくんと2人で望遠鏡を組み立てて。ここは夜めっちゃ真っ暗で星がきれいに見えそうなので、星を見てみます
Bây giờ tôi sẽ cùng Kai lắp kính viễn vọng. Buổi tối ở đây rất tối nên có thể nhìn rõ các vì sao. Thế nên chúng tôi sẽ thử cùng ngắm sao.
かい:見えた。見えないよ、明るくすると
Thấy rồi. chỉnh sáng lên thì không thấy nữa ạ
PPK:これこれ、カイくんそこに立ったら見えないよ
Đây này, Kai đứng ở đó thì không thấy đâu.
かい:何も見えません
Không nhìn thấy gì hết
初めての星空撮影はあまり上手くいきませんでした
Lần đầu chụp hình bầu trời sao không được thuận lợi lắm
PPK:布団ぴったりやん
Chăn đệm vừa luôn rồi
みーちゃん:やーだまだ遊びたい
Không đâu, con vẫn muốn chơi nữa
かい:ケータイ消すね?消していい?
Anh tắt máy nhé ? Tắt có được không ?
みーちゃん:まだ遊びたい
Em vẫn muốn chơi nữa
PPK:おならすんじゃねえよ。せっかく車あったかくしたのに、窓開けたくないよ。くっさ!
Đừng có xả bom đi. Vừa mới ấm lên được chút ba không muốn mở cửa sổ đâu. Mùi quá
かい:2回したからね
Tại con xả bom 2 phát liền
PPK:窓開けたら寒くなっちゃう。ということでおやすみなさい
Mở cửa sổ thì lạnh lắm. Thôi ngủ ngon nhé
PPK:朝ですね。おはよう
Sáng rồi, Chào buổi sáng
かい:パパ、あの山登るの?
Papa, mình sẽ leo ngọn núi kia ạ ?
PPK:そうそう、ちょっと雪見えてるね
Đúng rồi, có thể thấy 1 chút tuyết kìa
PPK:寒いね、ただいまの気温1.6度。昨日は快適ではないけど結構寝れたね。
Lạnh quá, nhiệt độ đang là 1,6 độ. Hôm qua cũng không thoải lắm nhưng chúng tôi cũng ngủ được khá nhiều.
駐車場の管理人:おはようございます。大丈夫でしたか昨日の夜?
Chào buổi sáng. Hôm qua có ổn không ạ ?
PPK:布団しいて、2人で暖をとりながら何とか寝れました
Trải chăn đệm ra, có 2 người nên chúng tôi cũng ngủ được ạ
駐車場の管理人:これから上高地に行くんですか?
Bây giờ mọi người sẽ đi Kamikochi à ?
PPK:今から行きます
Bây giờ chúng tôi đi đây ạ
駐車場の管理人:私も。歩きに行ってきます
Tôi cũng sẽ đi bộ đi.
PPK;さすが、近所の人はいいですね
Đúng là dân cư ở đây thích thật ạ
駐車場の管理人:お互い気をつけて
Cùng chú ý an toàn nhé
PPK:お気をつけて
Bác cũng cẩn thận nhé ạ
おしっこ我慢中
Đang nhịn đi vệ sinh
上高地は環境保全のため途中からバスかタクシーを使う必要があります
Để bảo vệ thiên nhiên Kamikochi thì giữa đường sẽ phải đổi xe bú hoặc taxi
PPK:すごいよ。これはすごい。カイくんは違うものに興味を持ってる。見てカイ
Tuyệt lắm các bạn ơi ở đây tuyệt lắm. Kai đang thích thú với thứ khác. Kai nhìn này
かい:寒い、見てられない
Lạnh lắm ạ, con không nhìn được ạ
PPK:朝すごいいいね。上高地に着きました。ここは標高1500mぐらいの場所にあります。カイくん息大丈夫?あまり空気が薄いという感じはありません。
Buổi sáng thích thật. Đến Kamikochi rồi. Ở đây cao hơn mực nước biển khoảng 1500m. Kai thở được không. Cũng không có cảm giác không khí bị loãng.
かい:お風呂入りたい
Con muốn vào bồn tắm
PPK:朝ごはん食べます。すごい空気が綺麗な感じがするね。空気がすごい新鮮
Ăn sáng thôi. Không khí trong lành thật. Không khí rất trong lành.
カイ:冷たい!
Onigiri lạnh quá
PPK:冷えてる
Nguội hết rồi nhỉ
かい:ずっと置いとくとカチカチになるよ
Để nguyên là đóng đá luôn đấy ạ
PPK:すごいいいここ!
Ở đây thích thật
こんなに山の景色に感動したの初めて
Lần đầu tiên tôi thấy cảm động với cảnh trên núi thế này.
PPK:ちょっと暖かくなった?
Ấm lên chút nào chưa con ?
かい:全然。足が痛い
Chưa ạ, con đau chân quá
PPK:足が痛いって、まだちょっとしか歩いてないよ
Đau chân là sao, mới đi được có 1 chút mà
かい:違う、凍ってる
Không phải, vì bia lạnh cóng cả chân
PPK:ああ、そうだね
À thế hả
PPK:ここに見えるこの橋が河童橋(かっぱばし)って言って、この上高地で一番有名な場所です。
Từ đây có thể thấy cây cầu, tên là Kappabashi, là nơi nổi tiếng nhất Kamikochi này.
この橋と後ろの山の景観がめちゃくちゃ綺麗ですね。今朝の8時
Cây cầu này và khung cảnh sau núi đẹp quá nhỉ. 8h sáng nay
寒すぎるのでカイロと手袋を購入しました
Lạnh quá nên chúng tôi đã mua túi giữ nhiệt và găng tay
PPK:猿だ!大きいねあの猿
Khỉ kìa, khỉ to thế nhỉ
カイ:日本サル。野生だ。野生の動物やっと見れた
Khỉ Nhật Bản. loài hoang dã. Cuối cùng con cũng được nhìn thấy động vật hoang dã
PPK:よかったね、歩いたら探せるかもよ
Tốt nhỉ, đi thêm 1 chút có thể tìm thấy nữa đấy
かい:あれを見ろ!足跡大きい!すごい!キレイ。お腹すいてきた
Nhìn cái kia đi ạ. Dấu chân to quá, Tuyệt thật, đẹp quá. Con thấy đói rồi
PPK:暖かくなってきたね。サル見えて元気になってきた?
Ấm lên rồi nhỉ. COn nhìn thấy khỉ xong có thấy khoẻ lên không ?
かい:うん。野生のサルもいいけど、リスとかも見たい
Có ạ, khỉ hoang dã cũng thích nhưng con còn muốn thấy cả sóc nữa
PPK:リスいそうね
Có vẻ có sóc đấy nhỉ
かい:ああいう木とかに
Ở mấy cây như kia nhỉ
PPK:カイくん着いた時は寒くて元気がなかったけど、サルを見つけたら元気になってきました。やっぱり子供は景色とかよりも動物に興味があるみたいですね
Lúc mới đến vì lạnh nên Kai không được hào hứng lắm, nhưng sau khi nhìn thấy khỉ thì Kai đã vui vẻ hơn. Đúng là trẻ con thì thích động vật hơn là phong cảnh nhỉ
PPK:びっくりした!怖い!サルがいた。こんなに近くにいるとは思わなかったね
Giật cả mình. Sợ quá. Có khỉ kìa. Không thể nghĩ là ở gần đến thế.
カイ:サル!親子!あっちにもいるよ。ああいう川にもよくいるんだよね
Khỉ, mẹ con khỉ. Có cả ở chỗ kia nữa. Có cả ở mấy con sống kia nữa
PPK:何ここ、すごい、天国
Gì thế này, tuyệt thật, thiên đường
カイ;天国(地獄)危険だよ。だってお腹殴られるから
Thiên đường ( địa ngục ) nguy hiểm lắm ạ. Ở đó là bị đám vào bụng đấy
PPK:上高地はこうやってちゃんと道が整備されてて、ハイキングコースになってます。今は明神池(みょうじんいけ)に向かっています。さっきの河童橋から歩いて1時間ぐらいの距離にあると思います
Đường đi ở Kamikochi được quy hoạch thế này, trở thành 1 course đi bộ. Bây giờ chúng tôi đang đi đến Myojinike. Từ cầu Kappa đi mất khoảng 1 tiếng.
カイ:いらっしゃいませ、あなた何食べたいんですか?
Chào mừng quý khách, quý khách muốn ăn gì ạ ?
石に夢中なカイ、景色に夢中なパパ
Kai chìm đắm trong các viên sỏi còn papa chìm đắm trong phong cảnh
PPK:すごすぎて、撮るところがいっぱいありすぎて、もうカメラの電池が無くなりそうなんだけど
Quá tuyệt. Quá nhiều chỗ để quay phim. Sắp hết pin của camera luôn rồi
PPK:これが人工的じゃなくて自然にできた景観っていうのが素晴らしいね
Khung cảnh hoàn toàn là thiên nhiên chứ không phải nhân tạo
かい:もう何キロ歩いてるの
Đi được bao nhiêu km rồi ạ
PPK:結構歩いたよね
Đi được khá nhiều rồi nhỉ
PPK:水めちゃ冷たいよ。でもすっごい透明
Nước lạnh cực kỳ. Nhưng mà trong veo
PPK:カイくん大丈夫?全然疲れてない?
Kai có sao không ? Con không mệt chút nào à ?
かい:何ですか?平気ですよ。だけどお腹すいた
Cái gì ạ ? Bình thường thôi mà. Nhưng con đói rồi.
PPK:でも食べるところないね
Nhưng không có chỗ nào để ăn nhỉ
PPK:きれいなところに着いたよ何か。きれいって何回言ったんやろ今日
Lại đến 1 nơi đẹp nữa rồi. Không biết hôm nay tôi nói câu đẹp này bao nhiêu lần luôn rồi.
明神池200m過ぎてた
quá Myojinike 200 m rồi
PPK:迷子になった。橋渡ります。明神池は通り過ぎちゃったみたいです。気づかんかったね
Lạc mất rồi. Di qua cầu đã. Quá hồ mất rồi. Sao không phát hiện ra nhỉ
PPK:すごいよかい、水の色見て
Đẹp lắm Kai ơi, con nhìn màu nước này
PPK:あのてっぺんすごいね、登れるのかな?
Đỉnh núi đó đẹp thật, có leo lên được không nhỉ ?
カイ:ライオンは登れるけどさ。チーターも結構登れるよ
Sư tử thì có thể leo được ạ. Hoặc là báo đốm cũng leo được
PPK:さっきまでは日本っぽくない、ヨーロッパのような風景でしたけど、明神池に着いたら急に和の雰囲気になったね。
Từ nãy khung cảnh đều như ở châu Âu, không giống Nhật lắm nhưng vừa tới Myojinike thì không khí thay đổi luôn
帰りも徒歩1時間の道のり
Đi về cũng mất 1h đi bộ
PPK:問題・・・15+13
Câu hỏi đây, 15+13
かい:18
18 ạ
PPK:おしい、ちょっと足りない
Gần đúng, hơi thiếu 1 chút
PPK:これみーちゃんいなくてよかったね。男2人旅で。みーちゃいたら無理だよ。絶対歩けないもんこんなに。でも河童橋の景色を見るだけだったらいいのか。それ以上の場所に行こうとすると往復で10kmぐらい歩くから、結構歩ける人じゃないと難しいね
May là không có Mi nhỉ. Chuyến đi của 2 người đàn ông. Có Mi chắc không đi nổi. Như thế này thì không thể đi được. Nhưng nếu chỉ nhìn phong cảnh của cầu Kappa thì chắc là được. Còn những chỗ khác đi 2 chiều là khoảng 10km, nếu ai không đi được thì khá vất vả
PPK:今2時25分です。あと何分で2時半になりますか?
Bây giờ là 2h25 phút. Còn mấy phút nữa sẽ đến 2h rưỡi ?
かい:5分
5 phút ạ
PPK:正解
Đúng rôig
かい:5分たったら30になるから、時計は6だ
Vì 5' nữa là tới 30 nên trên đồng hồ sẽ chỉ số 6
不思議なキノコ?を発見した
Tìm thấy loại Nấm này trông lạ quá
PPK:触ってみて、これ何?気持ち悪くない
Sờ thử xem ,đây là gì ? Kinh thế nhỉ
カイはお疲れ
Kai vất vả rồi
PPK:あと少しだよ、かい。頑張って。本当にあと少しって
Chỉ còn 1 chút thôi, Kai. Cố lên. Thật sự chỉ còn 1 chút thôi.
かい:もしまだまだ遠かったら?
Vẫn còn xa lắm ạ ?
PPK:そんなことない、あと少しでサルに会えるよ
Khoong đâu, chỉ 1 chút nữa là gặp được khỉ rồi
PPK:カッコイイなかい、すごい山登りを頑張った人みたい
Kai ngầu thật. Giống mấy người cố gắng để leo núi
PPK:いいね、最後に頑張っていい景色とポーズが撮れました
Tốt rồi, Cuối cùng cũng chụp được tấm ảnh với tạo dáng cố gắng
かい:もう1回?
1 lần nữa ạ ?
PPK:もういい
Thôi được rồi
これは旅人の疲れを癒やす最高の景色だ
Phong cảnh này đúng là làm dịu lòng những người đã vất vả tới đây
かい:ドンキーコングみたい
Giống Donki Kong quá
PPK:カイ今日すごい歩いたよ。10kmぐらい歩いたよ
Hôm nay Kai đi bộ giỏi thật. Đi được khoảng 10km luôn đó.
かい:10km?行く時と、後ろ合わせて20km?
10km ạ ? Lúc đi và cả lúc sau là 20km ạ ?
PPK:違う、行きと帰り合わせて10km
Không , cả đi cả về là 10km
こんな疲労は久しぶりだった
Lâu lắm mới thấy mệt thế này
親子2人で頑張って、くたくたになれたのは最高の思い出
Kỉ niệm đẹp 2 ba con cùng cố gắng
俺歳をとったなぁ、だんだん父親に似てきた
Tôi cũng già mất rồi, càng ngày càng giống người cha
Comments