Khó khăn trong cuộc sống tại Nhật của thực tập sinh người Việt và cách thức xin việc tại Nhật
top of page
  • Ảnh của tác giảPapaken

Khó khăn trong cuộc sống tại Nhật của thực tập sinh người Việt và cách thức xin việc tại Nhật

ベトナム人技能実習生の日本での生活の困難と日本での就活方法



PPK:PPKの視聴者の中には日本語を勉強をしているという人も多いと思います。そう言う人たちにとって日本でお仕事をして生活をするというのが目的の1つだと思います。

mình nghĩ là có khá nhiều khán giả xem kênh PPK là những người đang học tiếng Nhật. Và mình nghĩ 1 trong những mục đích của các bạn là sống và làm việc tại Nhật.


ですけど、日本で就職するのは外国人にとってすごく大変なことだと思います。

Nhưng xin việc ở Nhật thì khá khó khăn với người nước ngoài


今日は日本で現在就活を頑張っているベトナム人のチャンさんに来てもらいました。

hôm nay có bạn Trang là người đang rất cố gắng để xin việc


これからチャンさんと色々日本の生活だったり、就職活動のことをインタビューしていこうと思います。チャンさんよろしくお願いします。

Bây giờ tôi sẽ cũng trò chuyện với Trang về cuộc sống ở Nhật, rồi quá trình đi xin việc nhé. Mong Trang giúp đỡ.


PPK:まずチャンさんは日本に来て何年になりますか?

Đầu tiên thì Trang tới Nhật được mấy năm rồi ?


チャンさん:3年終わったばっかり、今4年目です

Em vừa kết thúc năm thứ 3, và đang ở năm thứ 4 ạ


PPK:技能実習生として来られたんですか?

Em tới Nhật với tư cách thực tập sinh à ?


チャンさん:はい

Vâng


PPK:チャンさんのお仕事はどんなお仕事ですか?

Công việc của em là gì ?


チャンさん:食品関係で、タコを切ったり、魚を並べたり、だいたいこんな感じです

Công việc liên quan đến thực phẩm ạ. Kiểu như xếp cá, thái bạch tuộc,..


PPK:お仕事で大変な事はありますか?

Công việc có gì vất vả không em ?


チャンさん:タコとかつぶ貝とか毛がにとか、たくさんあって重いですよ

Có rất nhiều bạch tuộc, ốc, cua lông nên nặng lắm ạ


PPK:商品を運ぶのが重いって事ですか?

Ý em là vận chuyển các thùng hàng nặng à ?


チャンさん:はい

Vâng


PPK:仕事は大変ですけど楽しい事はありますか?

Công việc vất vả nhưng có niềm vui gì không em ?


チャンさん:ありますよ。たくさんの友達と知り合えた。色々な経験ももらった

Có ạ. Em quen được rất nhiều bạn bè. Cũng có thêm nhiều kinh nghiệm.


PPK:今はタコ切るのが早くなりましたか?

Bây giờ em thái bạch tuộc có nhanh không ?


チャンさん:そうそう。仕事の時はベトナム人と話すのは楽しいです。いっぱい友達に手伝ってもらいました

Đúng đúng, lúc làm việc có thể nói chuyện với người Việt thì rất vui ạ. Em được rất nhiều bạn bè giúp đỡ.


PPK:チャンさんが働いている会社にはベトナム人いっぱいいますか?

Ở công ty của Trang có nhiều người VN không ?


チャンさん:はい、います

Vâng. có ạ


PPK:何人ぐらいいますか?

Có khoảng bao nhiêu người ?


チャンさん:80人ぐらい

Khoảng 80 người ạ


PPK:ベトナム人だけで?

Riêng người VN đó à ?


チャンさん:はい。そうです、多いよ

Vâng. Đúng thế ạ. Nhiều lắm


PPK:そんなにいるんですか!じゃあお友達いっぱいですね

Nhiều thế luôn à ! Thế thì em phải có nhiều bạn lắm nhỉ


PPK:会社の寮がありますか?

Công ty có ký túc xá không ?


チャンさん:はい

Có ạ


PPK:1人1つの部屋?

Mỗi người 1 phòng à ?


チャンさん:4人

4 người ạ


PPK:ベトナム人4人で1つ?じゃあ寂しくないですね

4 người Việt 1 phòng à ? Thế thì cũng không buồn lắm nhỉ


チャンさん:はい

Vâng


PPK:よくベトナムの家族と連絡しますか?

Em có thường liên lạc với gia đình ở VN không ?


チャンさん:毎日。仕事終わったら時間あるから

Mỗi ngày ạ. Sau khi kết thúc công việc thì em thường có thời gian rảnh.


PPK:ベトナムの人はよく家族の人と連絡しますよね。日本人はあんまり自分のお父さん、お母さんとお話しない。たまに。1ヶ月1回とか

Người VN thường liên lạc với gia đình nhỉ. Người Nhật thì không thường nói chuyện với ba mẹ mình. Chỉ thỉnh thoảng thôi. Khoảng 1 tháng 1 lần gì đó.


チャンさん:なんで?

Tại sao ạ ?


PPK:うーん、あんまり話すことがないから

Hmm, vì không có nhiều chuyện để nói lắm


PPK:チャンさんが日本で生活しててびっくりしたことはありますか?

Khi sống ở Nhật, có điều gì làm Trang ngạc nhiên không


チャンさん:電車乗る時はみんな並ぶとか。お正月の時は家族だけで、家族の親戚は集まらないな

Khi mọi người xếp hàng chờ lên tàu ạ. Hoặc khi tết đến thì các gia đình thường chỉ tụ tập riêng chứ không tụ họp cùng họ hàng.


PPK:それは家族によると思います。例えばPPKの家族はお正月の時は親戚みんな集まります。みんな集まって一緒にご飯を食べたり、お酒を飲んだり。ですけど、最近は集まらない家族も増えてきたかもしれないし、あとはコロナだからたくさんの人が集まらないようにしてるかもしれない

Mình nghĩ là tuỳ gia đình thôi. Ví dụ như gia đình PPK thì thường tụ họp cả họ hàng vào dịp tết. Mọi người cùng ăn và uống rượu. Nhưng gần đây có thể các gia đình dần không tập trung nữa, ngoài ra còn do corona nên không thể tụ tập đông người.


チャンさん:お正月は日本とベトナム全然違う。ベトナムはめっちゃうるさいよ。楽しい

Tết của Nhật và VN khác nhau hoàn toàn. VN thì rất nhộn nhịp. Rất vui.


PPK:PPKも行きましたよ。もっとにぎやかですよね。花火があったり、もっといっぱい人が集まったり、日本は確かに静かですね、街も静かになったり、雰囲気が全然違いますね

PPK cũng từng đi rồi. Rất nhộn nhịp nhỉ. Có cả pháo hoa, và rất đông người tụ họp, còn ở

Nhật thì yên tĩnh nhỉ, phố xá cũng tĩnh lặng, bầu không khí hoàn toàn khác biệt.


PPK:チャンさんは日本で3年間いますけど、日本で大変だった事はありますか?

Trang đã ở Nhật 3 năm rồi nhỉ, em có thấy ở Nhật có gì khó khăn không ?


チャンさん:はいありますよ。生活の中はゴミです。分別すること。仕事の中はルールと日本語。

Có ạ, trong cuộc sống thì là vấn đề liên quan đến rác. Phân loại rác. Còn trong công việc thì là các quy định và tiếng Nhật


PPK:仕事で使う日本語が難しい?

Tiếng Nhật trong công việc có khó không ?


チャンさん:はい

Có ạ


PPK:チャンさんのお友達も日本で働いてて困っている事はないですか?

Bạn bè của Trang thì có gặp khó khăn gì khi làm việc ở Nhật không ?


チャンさん:ありますよ。宿舎から会社まで道は大変ですよ。

Có ạ. Đi từ nhà tới công ty rất vất vả.


PPK:遠いですか?

Xa à ?


チャンさん:はい。晴れてる時とか、雨の時とか

Vâng. Khi nắng to và khi trời mưa


PPK:自転車で?雪の時とかも大変ですね

Đi xe đạp à ? Lúc có tuyết thì vất vả nhỉ


PPK:日本人は優しいですか?

Người Nhật có tốt bụng không ?


チャンさん:はい、優しい人もいるし、厳しい人もいる

Vâng, có người hiền và có người nghiêm khắc


PPK:そうですか。優しい人に出会えて良かったです。やっぱりベトナム人が日本に来るとルールが多いし、日本人は色々厳しいから、日本に慣れない人も多いんですけど。日本の食べ物はどうですか?

Thế à. có thể gặp được người hiền lành thì thật tốt. Người VN tới Nhật sẽ thấy có khá nhiều nguyên tắc, người Nhật có nhiều cái rất khó và có nhiều người không thể quen với Nhật. Đồ ăn Nhật thì sao ?


チャンさん:おいしいよ

Ngon ạ


PPK:やっぱりベトナムの料理がおいしい?

Nhưng đồ VN thì vẫn ngon hơn à ?


チャンさん:はい

Vâng


PPK:そうですよね。ちゃんさんはベトナムのどこ出身ですか?

Đúng nhỉ. thế Trang quê ở đâu ở VN?


チャンさん:北部。Vĩnh Phúcです

Phía bắc, Vĩnh Phúc


PPK:聞いた事ない

Anh chưa nghe bao giờ


チャンさん:ハノイの近く

Ở gần Hà Nội


PPK:北の人は日本の料理は甘いからあまり好きじゃないです。チャンさんも同じでしょ

Người miền bắc thì thường thấy đồ ăn Nhật ngọt và không thích lắm. Trang cũng thế à ?

チャンさん:同じ

Vâng


PPK:でも日本は慣れましたか?

Nhưng em đã quen với Nhật chưa ?


チャンさん:だんだん慣れました

Dần dần em cũng quen rồi


PPK:お仕事は3年間やってますけど、お仕事で失敗した事とか会社の人に怒られた事はありますか?

Em làm việc được 3 năm rồi nhưng có bao giờ em làm sai hay bị mắng chưa ?


チャンさん:はい、ありますよ。社長に怒られたことがあります。

Vâng, có ạ. Em từng bị giám đốc mắng


PPK:何が怒られましたか?

Em bị mắng chuyện gì ?


チャンさん:仕事をしてる時は、ちょっと違ったから

Khi làm việc em đã làm khác đi 1 chút


PPK:間違えた?

Em bị nhầm nhỉ


チャンさん:はい

Vâng


PPK:例えばタコを切る大きさが違うとか?

Ví dụ như sai kích thước khi thái bạch tuộc à ?


チャンさん:はい

Vâng


PPK:普段の生活で怒られたことはないですか?

thế em đã bị mắng trong sinh hoạt thường nhật bao giờ chưa?


チャンさん:ないです

Chưa ạ


PPK:それは良かった。会社の人はみんな優しいですか?

Thế thì may quá. Mọi người ở công ty đều tốt bụng à ?


チャンさん:優しいです

Mọi người đều tốt bụng ạ


PPK:厳しいこともあるけど、優しい?

Tuy là có nghiêm khắc nhưng đều tốt bụng đúng không ?


チャンさん:仕事の時だけ厳しいよ

Chỉ khi làm việc là nghiêm khắc thôi ạ


PPK:仕事の時は厳しいけど、仕事じゃない時は優しい

Khi làm việc thì nghiêm khắc còn khi không làm việc thì hiền lành


PPK:今コロナで大変ですよね。それでチャンさんの生活に変化はありましたか?

bây giờ corona khó khăn nhỉ Cuộc sống của Trang có thay đổi gì không ?


チャンさん:いっぱい難しいことがあります。友達と遊びにいくこととか、買い物も危ないし

Có rất nhiều khó khăn ạ. Khi đi chơi với bạn hay đi mua đồ thì đều rất nguy hiểm


PPK:コロナの前は日本を旅行しましたか?

Trước corona, em có đi du lịch Nhật chưa ?


チャンさん:大阪とか。いっぱいなところ行きました。なんば橋とか。有名ですね

Em có đi nhiều nơi rồi, ví dụ như Osaka, cầu Nanba. rất nổi tiếng


PPK:たこ焼きとか、おいしかった?

Takoyaki ngon không ?


チャンさん:おいしかった

Ngon ạ


PPK:でもたこはいつも見てるから。会社のたこは食べますか?おいしい?

nhưng em phải nhìn bạch tuộc suốt ngày rồi còn gì. Em có ăn bạch tuộc ở công ty không ? Có ngon không ?


チャンさん:時々

Thỉnh thoảng ạ


PPK:もう飽きたんじゃない?京都は行きましたか?

Có khi chán rồi ý nhỉ ? Em đi Kyoto chưa ?


チャンさん:まだ

Chưa ạ


PPK:コロナが終わったら行けるといいですね。コロナが終わったら何したいですか?

Khi Corona kết thúc thì muốn đi thử nhỉ. Sau Corona thì em muốn làm gì ?


チャンさん:とりあえずベトナムに帰って家族会いたいです

Đầu tiên là em muốn về VN để gặp gia đình


PPK:4年間ベトナムに1回も帰ってないですか?

Em chưa về VN lần nào trong 4 năm à ?


チャンさん:まだ

Chưa ạ


PPK:それは大変だ。技能実習生はベトナムに帰れないですか?

Thế thì nhớ nhà nhỉ. Thực tập sinh không được về VN à ?


チャンさん:大丈夫です。コロナ終わったら帰れますよ

dạ được ạ. Sau Corona em có thể về


PPK:コロナになっちゃったから帰れないですね

vì Corona nên em không về được nhỉ

PPK:ベトナムから日本に帰ってきて、お仕事を探すとき次はどんなお仕事がいいですか?

Sau khi trở lại Nhật từ VN, em muốn tìm công việc gì tiếp theo?


チャンさん:食品

Thực phẩm ạ


PPK:また同じような食品?

Giống bây giờ à ?


チャンさん:はい

Vâng


PPK:日本でお仕事を探すことで大変な事はありますか?

Tìm việc ở Nhật có khó lắm không ?


チャンさん:難しいよ。めちゃくちゃ難しいよ

Khó lắm ạ. Cực kỳ khó.


PPK:何が難しいですか?

Khó thế nào vậy ?


チャンさん:新しい仕事のどんな良いところがあるか分からないとか

Ví dụ như không thể biết công việc mới có gì tốt không ạ


PPK:今はどういう風にお仕事を探していますか?

Bây giờ em đang dùng cách nào để tìm việc ?


チャンさん:友達に紹介してもらうとか

Bạn bè giới thiệu ạ


PPK:外国人が日本で就職活動をするというのはすごく大変。日本人でもすごく大変。だから外国人はもっと大変だと思います

Người nước ngoài tìm việc ở Nhật sẽ rất vất vả. Kể cả người Nhật còn khó nên tôi nghĩ là người nước ngoài còn khó hơn nữa.


PPK:友達から紹介してもらう会社はあるけど、チャンさんのお友達が知らないもっと良い会社が日本にはもっとたくさんあるかもしれない。もっと外国人たちにとって日本で働くチャンスがもっと増えれば良いなとPPKは思ってます

Bạn bè cũng có thể giới thiệu nơi làm việc nhưng có thể bạn của Trang cũng không biết nhiều công ty tốt hơn khác. PPK mong người nước ngoài có thể có thêm nhiều cơ hội để tìm việc làm tốt ở Nhật.


PPK:そこで外国人がすごく簡単にお仕事を探せるサービスがあって、Offer Gateって言うんですけど、聞いたことがありますか?

Có 1 dịch vụ giúp người nước ngoài có thể dễ dàng tìm việc tên là Offer Gate, tên là OfferGate, bạn đã nghe bao giờ chưa?


チャンさん:まだ

Chưa ạ


PPK:じゃあ今日チャンさんが帰ったらぜひ周りのベトナム人のお友達に教えて欲しいんですけど

Vậy hôm nay khi về, PPK mong em có thể chỉ cho những người bạn VN xung quanh mình


普通、外国人の人がお仕事を探すときは、自分で会社を探して、履歴書を書いて、送って、すごくめんどくさいですよね。ですけど、Offer Gateって言うのは簡単に言うとFacebookみたいな感じなんですよね。Offer Gateっていうサービスにチャンさんが自分のプロフィールを登録するんですね

Bình thường khi tìm việc, người nước ngoài sẽ cần tự tìm các công ty, viết hồ sơ rồi gửi đi, rất phức tạp. Nhưng với OfferGate thì chỉ cần những thao tác đơn giản như dùng FB. Em sẽ tự đăng ký thông tin cá nhân trên OfferGate.


チャンさん:お金かかりますか?

Có mất tiền không ạ ?


PPK:無料です。Facebookと同じように無料で登録して自分の顔の写真とプロフィールを書いたらOffer Gateの場合は会社からチャンさんに『ウチで働きませんか?』っていうオファーが来ます

Dịch vụ này là miễn phí. Chỉ cần viết thông tin và đăng ảnh lên miễn phí như FB, sau đó các công ty sẽ gửi lời mời làm việc tới cho em


チャンさん:いいね

Tốt quá nhỉ


PPK:そう、Facebookでお友達申請しますよね。良い人がいたらフォローしますよね。それと同じ感です

Đúng thế, giống như khi chúng ta gửi lời mời kết bạn ở trên FB hoặc theo dõi bạn bè tốt vậy.


PPK:チャンさんは今、技能実習生ですよね。OfferGateはチャンさんのように今技能実習生や留学生で特定技能のお仕事を探している人とか、現在特定技能の人が、別の特定技能のお仕事を探している人のためのサービスです

Bạn Trang bây giờ đang là thực tập sinh nhỉdịch vụ dành cho các bạn thực tập sinh hoặc du học sinh

đang muốn chuyển sang công việc kỹ năng đặc định hoặc các bạn đang làm kỹ năng đặc định và muốn chuyển sang công việc kỹ năng đặc định khác.


チャンさん:登録難しいですか?会社とはどうやって連絡しますか?

Đăng ký có khó không ạ ? Làm thế nào để liên lạc được với công ty ?


PPK:Offer Gateのページに行くと、20個ぐらい質問が来ます。で、それに答えるだけです。

いっぱい答えれば答えるほど企業からオファーが来易い。でも質問に答えるだけだから簡単。

Khi em vào trang OfferGate, sẽ có khoảng 20 câu hỏi ngắn, em chỉ cần trả lời những câu hỏi đó thôi. Em càng trả lời được nhiều câu hỏi thì sẽ càng có nhiều lời mời từ các doanh nghiệp. Nhưng rất đơn giản vì chỉ cần trả lời câu hỏi thôi .


PPK:自分のFacebookのIDでOffer Gateを登録したら会社との連絡はメッセンジャーでできます

Nếu đăng ký OfferGate bằng FB thì có thể liên lạc với công ty thông qua Messenger


PPK:視聴者の皆さんもお仕事を探している方がいたら、概要欄にOffer Gateのリンクを貼ってるんで、ぜひ登録してみてください

Nếu có bạn nào đang tìm kiếm công việc thì có thể đăng ký thông qua link OfferGate ở phần mô tả nhé


PPK:今日はチャンさんに日本の生活だったり、就職活動のことを色々答えて頂きました。インタビューありがとうございました。

Hôm nay bạn Trang đã trả lời cho chúng ta các câu hỏi về quá trình xin việc và cuộc sống tại Nhật. Cảm ơn Trang về buổi trò chuyện.


PPK:これから就職活動で大変な事はまだあるかもしれないですけど、頑張ってください。応援してます

Quá trình xin việc chắc sẽ còn nhiều khó khăn nhưng em hãy cố gắng lên nhé. PPK sẽ ủng hộ em.


PPK:最後にチャンさんは実はTikTokで有名な方なんですよね。是非チャンさんのTikTokの方もフォローしてみてください

Thực ra bạn Trang còn là 1 người rất nổi tiếng trên Tiktok đấy ạ. Mọi người hãy theo dõi Trang trên Tiktok nhé.


0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page