Tạm biệt. Chuyển nhà đến một nơi mới
top of page

Tạm biệt. Chuyển nhà đến một nơi mới

さよなら。新しい場所に引っ越します



Một năm đã trôi qua kể từ khi PPK sống tại căn hộ hiện tại. Hợp đồng sẽ hết hạn trong một năm cho nên bây giờ PPK sẽ tìm một căn phòng mới 

PPK:PPKが今のアパートに住んで1年が経ちました。1年で契約が切れるので、新しいお部屋をこれから探そうと思います。


Vì cùng một giá ở Hà Nội có rất nhiều phòng rộng hơn nên hôm nay PPK sẽ đi tìm phòng cùng với bạn mình là Bằng

同じ値段でもっと広い部屋がハノイにはもっといっぱいあるので今日は友達のBằng君と一緒にお部屋探しをします。


Đây là điều kiện chuyển nhà của PPK

こちらがPPKの引っ越しの条件です。


Nằm trong nội thành Hà Nội và không quá xa nhà của bọn trẻ 

ハノイ市内で、子供達の家から遠すぎない事。


Trên dưới 7 triệu đồng 

7百万ドン前後。


Căn phòng phải có điều kiện tốt hơn so với phòng hiện tại 

今の部屋よりも良い条件のお部屋である事。


Nếu được thì là căn phòng có phòng ngủ và nhà bếp tách ra 

できれば、寝室と台所が分かれている部屋がいいです。


Nếu phải thêm những mong muốn khác thì muốn phòng sẽ có cửa sổ, sáng sủa và với nội thất đầy đủ 

あと好みを付け加えるとしたら、窓があって、明るくて、尚且つ落ち着いたインテリアの部屋が好きです。


Ngoài ra nếu được thì muốn có TV

あとできればTVも欲しい。


Căn đầu tiên

1件目です。


Thật ra căn phòng này ban đầu là căn ưng nhất

実はこの部屋が第一候補でした。


Nhìn qua ảnh thì tạo ấn tượng căn phòng khá là sang trọng

貰った写真で見る限りかなりオシャレな印象でした。


Tuy nhiên thực tế thì … tuy giống như ảnh như ấn tượng là khá là cũ hơn so với ảnh

ですが実際は、、写真通りではありますが、写真よりは古びた印象でした。


Hay nói đúng hơn là có lẽ ấn tượng của PPK về căn phòng ban đầu quá là tốt

というより自分のイメージが良すぎただけかもしれません。


Căn phòng lúc nảy hơi khác với hình ảnh mà bản thân PPK đã tưởng tượng nên PPK sẽ đi tìm căn phòng khác

PPK:さっきの部屋は自分が想像していたイメージとちょっと違ったから、他の部屋を探します。


Căn phòng thứ hai

2件目の部屋です。


Có mùi nhỉ

バン君:匂いがあるね


Ử, có có hơi hơi nhỉ

PPK:うん、ちょっと気になるけど


Bếp điện chỉ có một cái thôi nhưng mình lại rất thường nấu ăn 

PPK:IHが1個しかないから、、よく料理するからな、俺は


Giường mềm quá nhỉ 

PPK:ベッドは柔らかい


Cũng không tệ lắm. Địa điểm tọa lạc thì cũng rất tốt 

PPK:悪くない。場所はいいしね。


Nằm ở chỗ tốt nhỉ. Tạm thời kêu người ta lau dọn lại nhỉ 

バン君:場所がいいし。一旦掃除してもらいますね。


Nhưng giá là 7tr8 nhỉ  ?

PPK:でも、値段は7t800k?


Giá là 7tr5 nhưng mà vẫn còn có thể thương lượng được

バン君:7t500kだけどまだ交渉できる


Để xem được 2 căn. Tiếp theo PPK sẽ đi xem căn thứ ba 

PPK:2つ見ました。次は3つ目を見に行きます。


Căn thứ ba có vẻ khá là được. Nhưng mà không biết thực tế sao đây nhỉ ?

3つ目の部屋はちょっと良さそう。でもどうかな?


Vì từ nãy đến giờ đã xem được hai căn nhưng ảnh và bên ngoài có chút khác nhau 

今まで2つ見てきたけど、写真と実物はちょっと違いがあるからね。


Căn thứ ba 

3件目


Trông sang chảnh quá 

PPK:オシャレ


Thì ra là như thế này 

PPK:なるほどね


Có mùi 

バン君:匂いがある


Hơi có mùi. Khi xem trên ảnh thì nhìn rất đẹp nhưng thực tế xem thử thì có chút khác nhỉ 

PPK:匂いはちょっと気になるけど。写真で見るとすごく綺麗に見えるけど、実際見るとちょっと違うね。


PPK nghĩ hình ảnh mà mọi người thấy được qua video này với thực tế sẽ khác nhau một chút

たぶん、この動画で皆が見てるのと実際はちょっと違うと思う。


Phía trên có giường 

PPK:上にベッドがある


Hơi không biết nói sao nhỉ

PPK:ちょっと微妙だね


Căn thứ tư

4件目


Có hai ban công 

バン君:バルコニーが2つ


Cái này được quá nhỉ 

PPK:これいいね


Căn phòng này PPK khá là ưng ý. Nhưng mà hơi vượt ngân sách cho phép một chút

この部屋は結構気に入りました。でも少し予算オーバーです。


Chúng ta đã xem được 3 căn rồi nhỉ 

バン君:3部屋ぐらい見たか


Chết rồi quên mất rồi. Quên là căn phòng đầu tiên chúng ta xem kiểu như thế nào rồi 

PPK:もう忘れてきちゃった。最初に見た部屋がどんな感じだったか


Căn thứ năm 

5件目


Thì ra là như thế này. Đằng kia là phòng bên cạnh 

PPK:こうなってるんだ。あっちは隣の部屋だ


これはいいね。

PPK: Cái này hay nhờ


値段は水道代と電気代込みで7trですか。

PPK: Giá 7 triệu bao gồm nước và điện ?


違います。電気代は1キロ3千600円ドン、水道代は1立方メートル2万6千ドン、サービスフィーは一人当たり21万ドン

貸主: Không. Điện là 3k6 một số, nước là 26k một khối và dịch vụ chung là 210k/1 tháng/người


個別のWifiがついていて、エレベーター、週1回共用スペースとアパートの掃除があって、ゴミは1階に出してもらいます。

貸主: Sẽ có mạng riêng trong căn hộ wifi, thang máy, dọn dẹp không gian chung bên ngoài, dọn dẹp trong căn hộ

1 tuần 1 lần, và đổ rác ở dưới tầng 1


この部屋はすごくいいけど、少し暗いんですね。

PPK: Căn hộ thì tốt nhưng mà hơi tối


修繕していますので、5階にある部屋は天井がより高くなるかもしれません。

貸主: Bọn em đang cải biết một số cái và có thể căn ở tầng 5 sẽ cao hơn


Căn số 6 

6件目


Sáng sủa quá nhỉ 

PPK:明るい


Bên này là hướng tây à 

バン君:こっちは西か。


Cũng đẹp quá nhỉ 

PPK:綺麗だけどね。


Mùa hè thì chắc chắn sẽ rất nóng 

バン君:夏は暑い、絶対


Ở đây cũng tốt và đẹp tuy nhiên là không khác gì lắm so với căn phòng hiện tại

PPK:ここはいいや、綺麗だけど、今の部屋とあまり変わらない感じ


Ngày hôm nay đã đi xem rất nhiều. Căn thứ mấy rồi nhỉ ? Căn 5, 6 gì đó 

PPK:今日、いっぱい見た。何個目かな?5,6個目


Sau đó cũng đi xem thêm khoảng 2 căn nữa, tuy nhiên không tìm thấy căn phòng nào mà PPK muốn ở tại đó 

その後も2件ほど見に行きましたけど、PPKが住みたいと思うような部屋には出会えませんでした。


Hôm nay đã đi xem rất nhiều phòng luôn 

PPK:今日色々な部屋を見に行きましたけど、


Hôm nay ?

Mi:今日?


Hôm nay Papa đã đi xem về. Cảm giác là đi xem hết một vòng sau đó quay lại căn nhà này thì vẫn thấy quả là ở đây tốt thật

PPK:今日パパ見てきたよ。なんかね、色々一通り見てこのお家に戻ったら、やっぱりこのお家いいなと思ったね


Thế ạ ? Căn nhà này ?

Mi:そうなの?このお家?


Đúng là đã sống được một năm cho nên quen ở đây 

PPK:やっぱり1年住んで慣れてるし


Nhưng mà Papa đã nói là vì ở đây có rất nhiều kiến và không có tivi nên sẽ chuyển nhà 

Mi:でもパパがありがいっぱいいるし、TVがないから引っ越しするって言ってた


Đúng đúng thế, nhưng phòng này rộng, sáng sủa nên PPK tự nhiên thấy căn phòng này cũng không tệ lắm

PPK:そうそう、でも広いし、明るいし、この部屋も悪くないなって思っちゃった。


Vào ngày tiếp theo, vào chiều hôm qua, Bằng đã tìm cho PPK khoảng 2 căn được nữa nên PPK đã đi xem

翌日、バン君が昨日の午後に2件良い部屋を見つけてくれたので見に行きました。


Và cuối cùng thì PPK cũng đã tìm gặp được căn phòng mà khá gần với căn phòng mình mong muốn 

そしてついに、PPKが求めていた部屋にかなり近い部屋に出会うことができました。


Được nhỉ. Ở đây quá là được luôn đấy 

PPK:いいね。ここいいじゃん。


Được, nhưng mà không có tivi 

Kai:いいけど、TVない 


Có tivi mà con

PPK:TVあるよ


Đây là căn mà hôm qua đã xem ?

Kai:これ昨日見たところ?


Căn này vẫn chưa xem. Có cả lò vi sóng 

PPK:これまだ見てないよ。電子レンジもある


Là căn mà hôm qua đã xem qua điện thoại ?

Kai:昨日ケータイで見たところ?


Có cả lò nướng. Đã xem qua điện thoại 

PPK:オーブンもある。ケータイで見た。


Cảnh tượng rất thân thuộc 

慣れ親しんだ景色


Cuối cùng thì ngày mai cũng đã đến ngày chuyển nhà. Bây giờ PPK sẽ tiến hành dọn dẹp căn phòng đã sống một năm 

PPK:ついに明日、引っ越しする日になりました。1年住んだこの部屋を今から片付けていきたいと思います。


Và PPK đã quyết định chuyển đến sống tại căn phòng xem cuối cùng ! Quyết định chớp nhoáng

という事で、最後に見た部屋に入居する事に決めました!即決です。


Bất ngờ là tiền nhà của căn phòng đó thì mặc dù giống với căn phòng PPK ở từ trước đến giờ tuy nhiên bao gồm tiền nước, tiền mạng và phí quản lý. Chỉ có tiền điện là tính riêng

なんとあの部屋の家賃は、今まで住んでいた部屋と同じ家賃にも関わらず、水道代、インターネット代、管理費込みです。電気代のみ別料金です。


Và do là căn hộ dịch vụ nên mỗi tuần sẽ được dọn dẹp cho hai lần và thay ga trải giường 

また、サービスアパートメントなので週に2回のお部屋清掃とシーツ交換もしてくれます。


Căn phòng hiện tại thì không phải là căn hộ dịch vụ cho nên tất cả chi phí điều tính riêng, nên rốt cuộc thì giá nhà thành 8 hoặc 9 triệu nên căn phòng này rất là đáng đồng tiền

今の部屋はサービスアパートメントではなく、すべてが別料金で結局家賃が800万ドン~900万ドンになっていたので、この部屋はPPKにとって本当にコスパが良いです。


Ngày chuyển nhà 

引っ越し当日


Vali chỉ có cái này thôi ổn không anh ?

Kira:スーツケースはこれで大丈夫ですか?


Có lẽ là không đủ 

PPK:たぶん足りないけど


Kira-kun đã đến để giúp PPK chuyển nhà

Kira君が引っ越しを手伝いに来てくれました


Đây là Kira-kun

PPK:Kira君です。


Đây là lần đầu tiên 

Kira:初めてです


Lần đầu tiên nhỉ. Tuy sắp chuyển nhà rồi

PPK:初めてだよね。もう引っ越すけど


Thì ra là như này, nhiều đồ đạc quá nhỉ 

Kira:なるほど、荷物多いね


Nhiều đúng chứ. Vì 2 cái vali này căng đầy luôn rồi 

PPK:多いでしょ。このスーツケース2つはもうパンパンだから


Dọn dẹp xong

掃除完了


Nguy hiểm quá 

PPK:危ない


Công đoạn chuyển nhà đã kết thúc. Đúng là căn phòng này điểm tốt là sáng sủa nhỉ. Điểm tốt của căn phòng này là sáng

PPK:引っ越し作業が終わりました。やっぱりねこの部屋は明るいのがいいね。この部屋のいいポイントは明るい


Đã chuyển nhà bằng hai chiếc taxi 

タクシー2台で引っ越しました。


Đẹp đúng chứ 

PPK:綺麗でしょ


Ở dưới còn đồ đạc không anh ?

Kira:下にまだ荷物はありますか?


Chỉ còn mấy đồ nhỏ nhỏ linh tinh thôi 

PPK:あと小っちゃいのがちょっとあるだけ


Em xin phép vào đây. Có cảm giác mùi của người lạ nhỉ

Kira:お邪魔します。なんか外人の匂いですね。


Ở đây được đúng chứ 

PPK:いいでしょここ


Vừa rộng vừa có tivi và có cả sofa 

Kira:広いし、TVあるし、ソファーあるし


Được hơn nhiều so với căn phòng lúc nãy đúng chứ 

PPK:さっきの部屋より全然いいでしょ


Ở đây đỉnh quá vậy 

Kira:これはすごいね


Ở đây có cả máy hút bụi đấy

PPK:ここは乾燥機もあるよ


 Sau khi kiểm tra các thiết bị, trả tiền đặt cọc là 1 tháng tiền nhà và tiền nhà cho tháng tiếp theo thì hoàn thành hợp đồng

ということで設備の確認をして、デポジットとして家賃1ヶ月分と次の月の家賃を払って契約完了です。


Ở đây sẽ kèm với cả chén bát các kiểu nữa và họ sẽ hỗ trợ đổi mới cho hết

ここは食器類も付いていますが、全部新品に取り替えてくれたそうです。


Sàn làm bằng gỗ cho nên là không lạnh. Căn phòng trước đây toàn bộ đều làm bằng gạch nên mùa đông rất lạnh 

PPK:床が木だから冷たくない。前の部屋は全部こういうタイルだったから寒いの、冬は。


Đồ đạc 

Kira:荷物


Họ nói là sẽ đổi toàn bộ chén dĩa mới cho, được quá nhỉ ? Căn hộ dịch vụ sẽ là kiểu tận tình như thế này à ?

PPK:お皿全部新しくしたってすごくない?そういうもんなの、サービスアパートメントって?


Em nghĩ có lẽ chủ nhà là người cho thuê dành trọn trái tim với khách thuê 

Kira:たぶん、結構心をこめてレンタルしてくれる大家さんだと思います


Tuyệt quá nhỉ. Giá thuê giống với căn phòng trước đó, tuy nhiên thiết bị trong phòng hoàn toàn khác

PPK:すごいよね。前の部屋と同じ値段だけど設備が全然違うもん。


Chỉ có điều địa điểm có hơi xa một chút. Nhưng mà PPK chưa bao giờ đến căn phòng mà khi em sống một mình nhỉ

Kira:まあ、場所が少し遠いですね。でもPPKは僕が一人暮らししていた時の部屋に来た事ないですよね。


Chưa. Ở đâu quên rồi nhỉ ? Ocean Park ?

PPK:ないない。どこだっけ?Ocean Park?


Giá thuê thì bằng với căn phòng này tuy nhiên toàn bộ đều là đồ mới 

Kira:この部屋と同じ値段ですけど、全部新品で。


Anh nhớ là căn 1bed room mà đúng không em nhỉ ?

PPK:しかも1LDKじゃなかったっけ?


2 bed room

Kira:2LDK


Rẻ quá !

PPK:安い!


Tuy nhiên nội thất trong phòng thì không có gì hết 

Kira:でも家具は何も入ってなかったんです。


Nhưng mà vẫn rẻ 

PPK:でも安いね


Bây giờ PPK sẽ đi đón bọn trẻ đến đây 

PPK:今から子供達を迎えに行ってきます。


Bọn trẻ rất hào hứng vì hôm nay sẽ ngủ lại nhà mới của Papa và Papa cũng rất hào hứng để đón bọn trẻ đến đây 

子供達は今日パパの新しい家に泊まるのをすごい楽しみにしてるんで、パパも2人を連れてくるのがすごい楽しみです。


Được rồi mời vào 

PPK:さあどうぞ


Màu sắc của sự cao cấp. Rộng hơn con nghĩ. Con cứ nghĩ là phòng này sẽ nhỏ hơn căn phòng trước 

Kai:高級な色。思ってたより広いわ。パパの前の部屋より小さいかと思ってた


Rộng đấy 

PPK:広いよ


Con ngửi được mùi gì đó 

Kai:なんか匂う


Vẫn còn mùi nhỉ

PPK:まだ匂いがあるね


Papa, đồ chơi 

Mi:パパ、おもちゃ


Đồ chơi Papa cất ở đây này 

PPK:おもちゃここにしまったよ


Con thích bức tường này. Từ này sờ vào rất đã. Ok hơn trước đây

Kai:この壁好き。この壁が気持ちいい。前よりいいね


Ngon hơn vì rộng hơn so với trước đây. Và có cả tivi nữa đấy 

PPK:前より広くて全然いいよ。TVもあるよ


Lên rồi 

Kai:付いた


Có nó thì bọn con có cái để tiêu khiển rồi. Đúng là ở đây rộng thật nhỉ. Rộng gần gấp đôi căn phòng trước 

PPK:これでカイ君達は暇しないね。やっぱり広いね、ここ。前の2倍ぐらい広い。


Nếu sống một mình thì quá thoải mái, tuy nhiên khi cuối tuần bọn trẻ đến chơi thì căn phòng trước có một chút chật

一人なら広すぎるぐらいだけど、週末に子供達が遊びに来ると思うと、前の部屋はちょっと狭かったよな。


Rất ít không gian để chơi nhỉ

遊ぶ場所が少なかったよね。


Còn thường chơi trên giường 

Kai:ベッドの上で遊ぶのが多かった


Lúc nào cũng chơi trên giường tuy nhiên nếu ở đây thì sẽ chơi dễ hơn, tốt quá nhỉ

PPK:ベッドの上でいつも遊んでたけど、ここなら遊びやすいね。よかった。


Ủa ? Kai-kun, Mi-chan đâu mất rồi ? Không thấy !  Ở đâu nhỉ ?

PPK:あれ?カイ君、みーちゃんどこ?いない!どこ?


Giật cả mình 

Kai:びっくりした


Tìm thấy rồi. Phòng rộng tốt quá nhỉ. Con ngủ thử trên giường chưa ? Giường này ngủ đã lắm, mềm

PPK:いた。広くていいね。ベッドで寝た?気持ちいよ、このベッド。柔らかくて。


Ba người ngủ được không ?

Mi:これ3人寝れる?


Không ngủ được ba người nên Mi-chan sẽ ngủ sofa

PPK:3人寝れないから、みーちゃんはソファー


Lần này PPK ngẫu nhiên chốt căn hộ của công ty BĐS tên là Ha Noi Housing nhưng đối ứng của nhân viên rất nhiệt tình và tốt

今回はたまたまHanoi Housingという会社の物件に決めましたが、対応がとても親切でよかったですよ。


Nếu có bạn nào đang tìm phòng tại Hà Nội thì PPK đề xuất là hãy tìm đến Ha Noi Housing

もし、ハノイでお部屋探しをしている方がいればHanoi Housingさんはとってもおすすめです。


Thật mừng vì bọn trẻ rất vui. Tuy có hơi xa 

PPK:皆んなが喜んでくれてよかった。ちょっと遠いね。 


0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page