Chuyến đi khám phá vùng quê rất đẹp của Nhật Bản !! Phát hiện ra Ninh Bình của Nhật Bản
top of page
  • Ảnh của tác giảPapaken

Chuyến đi khám phá vùng quê rất đẹp của Nhật Bản !! Phát hiện ra Ninh Bình của Nhật Bản

日本の美しい田舎をめぐる巡る旅 !! 日本で見るニンビンのような景色



PPK:みーちゃんとPPKは今、名古屋に来ました。前回カイくんとパパと男2人旅をしましたけど、今回はみーちゃんを連れて旅行に来ました。今日はもう遅いんでここで、1泊して、明日からみーちゃんと2人で観光を楽しんで行きたいと思います

Mi và PPK vừa tới Nagoya. Lần trước PP và Kai đã cùng đi du lịch, lần này sẽ dẫn Mi đi nhé. Hôm nay cũng muộn rồi nên chúng tôi sẽ nghỉ lại 1 đêm ở đây và ngày mai tôi sẽ cùng Mi đi du lịch 1 chuyến vui vẻ.


りんご取り放題。時間制限なし。

Hái táo không giới hạn số lượng và thời gian.


PPK:後ろに写ってると思うだけど、これは全部りんごです。ここはりんご畑です。ここで今からりんごを採って食べたいと思います。

Chắc mọi người thấy ở phía sau rồi, toàn bộ là táo đó. Đây là vườn táo. Chúng tôi sẽ cùng đi hái táo và ăn đây


PPK:りんごってみーちゃんでも手が届く位置に実があるよ。採ってみるみーちゃん?

Mi cũng có thể với tới quả táo này, Mi có thử hái không ?


PPK:採れた。転がっちゃた。みーちゃんきれいだよ、これ

Hái được rồi. Lăn mất rồi. Mi ơi quả này sạch này.


PPK:採れてよかったねみーちゃん。PPKはりんご狩りはすごい久しぶりです。ちっちゃい頃に来たことあるんですけど、もう10年以上来てないな。すごいこのりんご

Hái được tốt quá Mi nhỉ. PPK lâu lắm rồi mới đi hái táo. Hồi nhỏ có từng tới nhưng chắc phải hơn 10 năm rồi. Quả táo này tuyệt quá


PPK:これ見て、さくらんぼみたいなりんご。かわいいね。これは何でしょう?

Nhìn thử này, quả táo này nhìn như Cherry ý. Dễ thương quá. Đây là gì nhỉ ?


PPK:これもりんごかな?固いからこれもりんごだね

Đây cũng là táo nhỉ ? Cứng thế này là táo rồi


PPK:これすごいかわいい

Quả này dễ thương quá


PPK:甘い!こっちの方がおいしい。ちっちゃいの食べやすいけど、やっぱりこの大きいりんごの方がおいしい。めっちゃジューシーだわ。採りたてだから違うのかな?

Ngọt quá. Quả này ngon hơn. Nhỏ thì dễ ăn nhưng quả to thì đúng là ngon hơn. Nhiều nước lắm, có phải vì vừa hái nên khác không nhỉ ?


PPK:そっか採りたてだからだ!いつもスーパーで買って冷蔵庫に入れておくと水分が抜けてちょっとパサパサのりんごになるんですけど、採りたてだからすごい果汁が出る

Đúng là do vừa hái rồi, mọi khi mua xong đều để tủ lạnh nên táo sẽ bị khô đi và ăn hơi bã, còn táo vừa hái thì có rất nhiều nước.


PPK:小さいのは甘酸っぱい

Táo nhỏ thì hơi có vị ngọt chua


PPK:ちなみにりんごは南向きに向いてて、なおかつ葉っぱが黄色になってる木のりんごがおいしいらしいです

Đúng rồi, nghe nói táo sẽ hướng về phía nam, và khi lá chuyển màu vàng thì táo sẽ ngon


PPK:これは王林って言って、緑色のりんごです。これはPPKが一番好きなりんご。甘い。青リンゴうまいね、やっぱり。

Đây được gọi là Ourin, một loại táo xanh. Loại táo mà PPK thích nhất. Rất ngọt. Táo xanh đúng là ngon thật.


みーちゃん:要らない?

PP không ăn nữa ạ ?


PPK:要らない。みーちゃん全部食べて。みーちゃんに全部取られちゃった。おいしい。やっぱり採りたては全然違うわ

Không, Mi ăn hết đi. Bị Mi lấy hết rồi. Ngon quá. Đúng là vừa hái xong khác thật


お土産にりんごを購入

Mua táo về làm quà


PPK:みーちゃん次はね、川に行って船に乗ります。すごい景色がいいからPPK的にはベトナムのニンビンみたいな景色をみんなに見せれるんじゃないかなって思ってます

Mi ơi tiếp theo chúng ta sẽ tới sông và lên thuyền nhé. Phong cảnh rất đẹp nên PPK thấy cho các bạn xem phong cảnh giống Ninh Bình của VN


その前にお昼ご飯

Trước đó thì ăn trưa đã


PPK:おいしいね、冷たくて。今日は暖かいから冷たいそばがおいしい。日本のブンチャーみたいな感じかな。

Ngon nhỉ, lạnh lạnh. Hôm nay trời ấm nên ăn Soba lạnh ngon thật. Giống như bún chả của Nhật ý.


PPK:パパがもらいますね

PP ăn của Mi nhé


PPK:では、午後のメインイベント。天竜川の川下りに着きました。ここはすごい綺麗な天竜川っていう川があって、人がこぐ手こぎの船に乗って川を下ります

Đã đến hoạt động chính buổi chiều rồi. Đến sông Tenryu rồi. Ở đây có dòng sông Tenryu rất đẹp. cùng xuống thuyền chèo tay nhé.


PPK:すごいねみーちゃんこの道

Con đường này đẹp quá Mi nhỉ


PPK:ライフジャケットを着て、川下りの準備完了です。ニンビンだ!すごい!結構川の流れが速いよ

Mặc áo phao, đã chuẩn bị xong để xuống nước. Đúng là Ninh Bình, đẹp quá, dòng nước chảy khá nhanh đấy


ガイドさん:船べりを叩いたのは、船が下っていくを知らせている合図なんです

Gõ vào thuyền là để thông báo thuyền đang tới


漁網 (ぎょもう)

Lưới đánh cá


PPK:ダメでした。残念だね。みんなが来る時は魚が捕まえられたらいいね

Không được rồi. Tiếc quá. Khi mọi người tới mà bắt được cá thì tốt.


後からこの橋の中を歩きます

Lát nữa chúng ta sẽ đi trong cầu kia nhé


PPK:こちら船の上の売店です。こういうのベトナムにもあるよね。こういうのニンビンとそっくりだね

Đây là cửa hàng trên thuyền. VN cũng có nhỉ. Giống y như ở Ninh Bình.


PPK:ということで、45分の船旅でした。どうでしたでしょうか?何かニンビンを思い出したね。景観はニンビンに似てるんだけど、景色はやっぱり日本らしいすごくきれいな景色でしたね

Vậy là đã kết thúc chuyến đi thuyền 45’ rồi. Mọi người thấy thế nào ? Có nghĩ tới Ninh Bình không nhỉ. Nhiều điểm thì giống Ninh Bình nhưng phong cảnh thì vẫn rất Nhật Bản nhỉ


PPK:こちらは天竜川の川下りで見た、天龍橋大橋(てんりゅうきょうおおはし)です。これは橋の中を人が歩けるようになってるみたいです。

Đây là cầu Tenryukyou mà lúc nãy đã thấy từ dưới sông. Có vẻ mọi người có thể đi trong cầu.


PPK:わ!高いね。みーちゃん高いね、怖くない?

Wa, cao quá nhỉ. Mi cao quá. Con không sợ à ?


おばあさん:おりこうさんだね。行ってらっしゃい

Bé ngoan quá. Con đi chơi vui nhé


PPK:すごい高いよ!何メートルあるか知らないけど、みーちゃん全然怖がってない。さっき下から見た景色が上から見えます

Cao quá đi. Không biết là bao nhiêu mét nhưng Mi không sợ chút nào đó. Khung cảnh lúc nãy nhìn từ dưới lên bây giờ có thể nhìn từ trên xuống.


PPK:今度は吊り橋を渡ります。吊り橋ってわかる?何て説明したらいいかな?

Bây giờ chúng tôi sẽ đi qua cầu treo. Mọi người biết cầu trao không nhỉ ? Không biết nên giải thích thế nào nhỉ ?


PPK:今誰かワーって言ってたな

Có ai đó vừa nói wa nhỉ


PPK:これは高所恐怖症の人には無理だよ。PPKは今みーちゃんの手を繋いでるからできるけど、1人じゃ怖いな

Ai sợ độ cao chắc chắn không đi được. PPK đang nắm tay Mi nên mới đi được chứ 1 mình chắc không đi nổi


PPK:さあ、みーちゃん行こ

Nào, đi thôi Mi


PPK:すごいな。今日泊まる旅館に着いて、今から夜ご飯をさっそく食べます。すごいよ

Đồ ăn ngon qúa. Đến khách sạn sẽ ở hôm nay rồi, bây giờ chúng tôi sẽ đi ăn bữa tối.


タカアシガニ(世界最大のカニ !)

Cua Takaashi (loại cua to nhất thế giới đó)


料理長:ハサミでからを切って、身が出て来ます。それでカニ味噌に付けて食べてください

Dúng kéo để cắt vỏ rồi lấy thịt ra. Sau đó chấm với gạch cua và ăn ạ.


PPK:ということでいただきます。先にビール入れちゃったけど

Mời mọi người nhé. Mình uống bia mất rồi.


店員さん:茶碗蒸しでございます。ごはんが釜飯になっておりまして

Đây là trứng hấp ạ. Cơm thì là Cơm niêu nhôm ạ


PPK:釜飯もあるって。食べられない

Có cả cơm niêu luôn à. Không ăn nổi mất


店員さん:煮魚も来ますのでね

Còn cá kho nữa ạ


PPK:煮魚も!

Cá kho nữa ạ


PPK:これは何の魚ですか?

Đây là cá gì vậy ạ ?


店員さん:あらかぶという魚で、これも深海魚になります

Cá này có tên là Arakabu ạ, 1 loài cá ở sâu dưới biển


PPK:こんな豪華な海鮮初めて。このカニは初めて食べます。

Lần đầu tiên mình được ăn đồ hải sản cao cấp thế này. Cũng là lần đầu ăn loại cua này.


PPK:想像と違うった。すごいクリーミーです

Vị khác hẳn tưởng tượng đó. mềm như kem vậy


みーちゃん:私のカニかな?私が食べたかった

Cua của con à ? Con muốn ăn mà


PPK:ゴメン、みーちゃんの食べちゃった。もう1個あげるね

Xin lỗi Mi, ba ăn mất của Mi rồi. Cho Mi 1 cái nữa nhé


酔った・・・

Say luôn


店員さん:デザートはこちらでよろしいでしょうか?

Đồ tráng miệng như thế này có được không ạ ?


もう限界・・・

Đến giới hạn rồi


PPK:すごくない?これ金箔(食べられる金vàng)ですよ。金箔で何かが包まれています。すごくない?こんな量の金箔見たことない。もったいないね

Wah, đây là vàng lá dát mỏng có thể ăn này. Có cái gì đó được bọc ở bên trong. Xịn thật, Mình chưa thấy nhiều vàng lá dát mỏng thế này bao giờ. Phí quá đi


PPK:金じゃなかった!アルミホイルだった。そんなわけないよね。ハムが入ってた

Không phải vàng. Giấy bạc. Không thể như thế được. Có thịt nguội bên trong rồi


PPK:変身!どんな顔?

Biến hình, Mặt PP thế nào


みーちゃん:カニの顔。似合ってるよ

Mặt cua ạ. Hợp lắm ạ


PPK:みーちゃんも変身するよ

Mi cũng biến hình đây


PPK:今日のPPKのお部屋です。おじゃましまーす。どうですか?広いね!かくれんぼできるじゃん

Đây là phòng hôm nay của PPK. Xin phép làm phiền ạ. Mi thấy sao ? Rộng quá nhỉ. Chơi trốn tìm được đó


PPK:ここはベッドがあって、ここは軽くキッチンみたいになってる

Ở đây là giường, còn ở đây có 1 cái bếp nhỏ


PPK:じゃあ温泉行ってこよっかみーちゃん。パパの浴衣どう?

Cũng đi onsen thôi Mi ơi, Yukata của PP thế nào ?


みーちゃん:か、か、かっこいい

Đệp lắm


PPK:本当に思ってる?

Thật không vậy


みーちゃん:できたから行くよ、ジャジャーン。いいでちょ?こんな感じ。

Con thoa kem lên mặt đây, ta da. Đẹp tưa ạ ? Như thế này này

みーちゃん:いっぱい気持ちよかったので、またあちたでーす。またあちた動画撮りまーす

Con thấy thoải mái lắm, hẹn gặp lại vào ngày mai ạ. Ngày mai con sẽ lại quay video ạ.


PPK:そうでーす

Đúng rồi


みーちゃん:すごい真っ暗

Tối quá


PPK:おやすみみーちゃん。気持ちよかった

Chúc Mi ngủ ngon nhé. Thoải mái quá


みーちゃん:気持ちよかった、あったかかった。明日も夜になったら温泉に入ろ。

Thoải mái quá. Ấm áp lắm ạ. Tối mai lại cùng đi onsen nhé.


PPK:明日も入りたいね

Mai cũng muốn đi nhỉ


みーちゃん:じゃあ入ろっか!

Thế thì cùng đi thôi ạ


PPK:おはようございます。ちょっと!春ですか?それとも秋ですか?桜が咲いてるよ

Chào buổi sáng. Ơ kìa, mùa xuân à ? Hay là mùa thu ? Sakura đang nở kìa


PPK:桜が咲いてるよみーちゃん。どういうこと?今日何月みーちゃん?今11月だよね。もうすぐみーちゃん誕生日だよね。だけど桜が咲いてるよ

Mi ơi sakura đang nở kìa. Sao lại thế nhỉ ? Hôm nay là tháng mấy hả Mi ? Bây giờ là tháng 11. Sắp đến sinh nhật Mi rồi. Nhưng Sakura lại đang nở.


PPK:ということで、今PPKとみーちゃんは愛知県の豊田市にある四季桜の里というところにきています。ここはすごいですよみなさん。普通桜と言えば3月、4月ですよね。春のシーズンですよね。ですけど、ここは秋に咲くんですよ。11月~12月の間に『四季桜』という種類の桜が咲きます

Bây giờ PPK và Mi đang ở Shikizakura-no-sato" ở thành phố Toyota, tỉnh Aichi. Ở đây tuyệt lắm mọi người ơi. Bình thường nhắc đến Sakura thường là tháng 3 tháng 4, mùa xuân đó. Nhưng ở đây lại nở vào mùa thu. Giữa tháng 11-12 có 1 loại sakura tên là shikisakura sẽ nở.


PPK:ちょっとPPKとみーちゃんが来るのが早かったから、まだ満開じゃないんですけど。まだ2割ぐらいしか咲いてないですね。でも満開だったらすごいですよ。こんな所日本にないよ。

PPK và Mi đã đến hơi sớm. Chưa phải là mankai(chưa nở hết),Chắc mới chỉ nở được khoảng 2 phần thôi. Bao giờ Mankai chắc phải đẹp lắm đấy. Nhật không có chỗ như thế này đâu


PPK:みーちゃんがんばれる?がんばってよ

Mi có cố được không ? Cố lên nhé


PPK:ここはすごい急な階段が100段ぐらいありそうだな。でもてっぺんにはすごい綺麗なお寺がありますよ。すごい所見つけちゃった!

Cầu thang này chắc phải có 100 bậc thang nhỉ. Nhưng trên đỉnh có 1 ngôi chùa rất đẹp. Mình đã tìm thấy 1 nơi rất tuyệt rồi.


PPK:もみじがすごい綺麗ですね、ここは。あと桜が満開だったらすごいよここ。こんなきれいな所他にないよ。

Lá đỏ đẹp quá. Sakura cũng nở hết thì đẹp lắm đấy. Không có chỗ nào đẹp thế này nữa đâu.


PPK:なんだか日本の原風景って感じですね。故郷に戻って来たって感じがします。

Cảm giác như cảnh nguyên thuỷ Nhật nhỉ. Cứ như là về quê hương ý.


PPK:ここ愛知県の豊田市の小原地区(おばらちく)にだけ、これだけ四季桜が集合して集まってるみたいです。満開の時に来たかったな。今年だと11月末とか12月の頭がちょうどいいかもしれないですね。春か秋か分からんくなっちゃうね。春と秋が混在してるみたいな。右見れば桜、左見れば紅葉が紅葉してる.

Hình như chỉ có quận Obara của thành phố Toyata, tỉnh Aichi này là có rất nhiều Shikisakura thôi. Muốn đến vào lúc hoa nở hết quá. Năm nay chắc là khoảng cuối tháng 11 đầu tháng 12. Không biết là mua xuân hay mùa thu nữa nhỉ. Như mùa xuân hoà trộn với mùa thu. Nhìn bên phải là sakura, bên trái là momiji.


PPK:ここは四季桜の里へのバス乗り場何ですけど、色々売店が出てるので地元の名物を食べてみたいと思います

Đây là điểm xe bus đến vườn shikisakura. Có nhiều cửa hàng nên mình sẽ ăn thử các món đặc sản địa phương nhé.


PPK:同じだね。PPKの地元の五平餅と。ここはPPKの地元に近いんですけど、同じ五平餅が有名です。これおしいよ本当に。懐かしい。久しぶりに食べた

Giống nhỉ. Goheimochi của quê PPK. Ở đây cũng gần quê PPK nên Goheimochi cũng nổi tiếng. Thật sự là rất ngon. Nhớ nhà quá. Lâu lắm rồi mới ăn.


PPK:お昼ごはんは豊田市の『まめあん』というところで食べます

Bữa trưa chúng tôi sẽ ăn ở quán Mamean ơ thành phố Toyata


PPK:すごいよみーちゃん。おいしそうだよ。食べるパパの天ぷら?

Trông ngon quá, Mi ơi. Trông ngon thật. Con có ăn Tempura của PP không ?


みーちゃん:食べたいな~。私の気持ちを読めよ

Con muốn ăn. Có thể đọc được cảm xúc của con đấy.


PPK:先ほどの豊田市の隣にある岡崎市の岡崎城に来ました

Mình đã đến lâu đài Okazaki, ở thành phố Okazaki, bên cạnh thành phố Toyota.


PPK:岡崎城と言えば、徳川家康って言う日本の歴史上ではめちゃめちゃ重要で有名な将軍様がいるんですけど。その徳川家康が生まれたお城です。

Nói đến lâu đài Okazaki là nhớ đến tướng Tokugawa Ieyasu, rất nổi tiếng trong lịch sử cuộc sống của Nhật Bản. ông được sinh ra ở đây.

簡単に言うと東京を日本の中心にしたきっかけの人

Nói dễ hiểu là người đã lấy Tokyo làm trung tâm của Nhật Bản


PPK:これは家康様ですか?

Đây là ngài Ieyasu à ?


サムライさん:ワシは家康様の家臣の井伊直政と申します。今日は殿は不在なんじゃわ

Tôi là thân tín của ngài Ieyasu .Tôi tên là Ii Naomasa Hôm nay ngài không có ở điện


PPK:お仕事ですか?

Ngài đi làm ạ ?


サムライ:そう、お忙しいので

Vâng, ngài rất bận


PPK:こちらの方は?

Và này là


お姫様:私は稲姫と申します。徳川家康の養女です

Tôi là công chúa Ina. Con gái nuôi của ngài Tokugawa Ieyasu


PPK:初めまして。よろしくお願いします

Rất vui được gặp bạn. Xin giúp đỡ tôi nhé


サムライさん:フィリピンかですか?

Anh là người Philippine ạ ?


PPK:僕は日本人ですけど、ベトナム向けにYouTubeをやってます

Tôi là người Nhật nhưng đang làm YouTube cho người Việt Nam


サムライさん:シンチャオ!シンチャオだけ分かるんです。シンチャオ以外分かんないです。何か他に何かありますか?ありがとうとか

Xin chào, tôi chỉ biết mỗi xin chào thôi. Tôi không biết gì ngoài xin chào. Có cái gì khác không ạ ? Arigatou chẳng hạn


PPK:Cảm ơn

Cảm ơn


サムライさん:岡崎来てね!

Hãy đến Okazaki chơi nhé


PPK:お城の中すごいきれいな公園になってますね。てか、びっくりしたけど岡崎ってすごい都会だね。都会の真ん中に岡崎公園があります。お城を見るだけじゃなくて公園としてもすごい楽しめる。

Bên trong lâu đài có công viên đẹp quá. Mình rất bất ngờ vì Okazaki rất sầm uất. Ở trung tâm thành phố có công viên Okazaki. Không chỉ ngắm lâu đài mà còn có thể chơi ở công viên nữa


公園の入園は無料です

Công viên vào cửa miễn phí


PPK:お城すごい大きいよみーちゃん。お城の中入りたい?お城の中に入ろう

Lâu đài to lắm Mi ơi. Con muốn vào trong không ? Cùng vào trong nhé


PPK:全部で5階ありましたね。一番上に行くと岡崎市内を一望できます。気持ちい風が。今一番いい季節だ

Có tất cả 5 tầng. Lên tầng trên cùng là có thể thấy toàn cảnh thành phố Okazaki. Gió thổi dễ chịu quá. Thời tiết bây giờ là đẹp nhất trong năm


PPK:景色がきれいなところで飲もうか

Ngồi ở nơi cảnh đẹp này và uống thôi


PPK:おいしい?パパにもちょうだい

Ngon không ? Cho PP với


みーちゃん:何でまた飲むの?汗かいちゃったから?

Tại sao lại uống nữa ạ ? Vì PP bị ra mồ hôi ạ ?


PPK:そう。お城いっぱい登ったから

Đúng rồi. Vì leo lên rất cao mà


みーちゃん:みーちゃんも

Mi cũng thế ạ


八丁味噌製造工場

Xưởng làm Hachomiso


PPK:岡崎と言えば赤みその八丁味噌です。みそって以前PPKはYouTubeのテーマにもしたことるんですけど、赤みそ、白みそ、麦みそ、米みそとか色々あるんですね。中でも赤みそっていうのは愛知県の岡崎が一番有名です。岡崎のみそと言えば八丁味噌

Okazaki rất nổi tiếng với tương đỏ Hatchomiso. Trước đây PPK cũng từng làm video chủ đề về miso, nhưng có rất nhiều loại, Miso đỏ, trắng, lúa mạch, gạo,...Trong đó thì miso đỏ nổi tiếng nhất ở Okazaki. Okazaki rất nổi tiếng với tương đỏ Hatchomiso.


PPK:PPKも愛知県の隣の岐阜県で育っているので、味噌汁といえば赤味噌を飲んでいました。せっかく岡崎に来たのでここでおいしいおみそを買って帰りたいと思います

PPK lớn lên ở tỉnh Gifu, bên cạnh tỉnh Aichi, và cũng thường ăn canh Miso đỏ. Đến Okazaki rồi thì nhất định phải mua Miso đỏ mang về


PPK:今から味噌を買う前に八丁味噌の製造工程を見させてもらいます

Trước khi mua thì cùng xem các công đoạn làm Miso nhé


ガイドさん:この建物が作られたのが1927年に完成した建物です

Toà nhà này được hoàn thành vào năm 1927


みその袋詰め工程

Công đoạn đóng gói miso


PPK:普段もこういう案内をやってるんですか?

Bình thường có phần hướng dẫn này không ạ ?


ガイドさん:そうですね。毎日平日も土日もやっております

Có ạ, Mỗi ngày cả ngày thường và cuối tuần đều có ạ


PPK:大変ですね

Vất vả nhỉ


ガイドさん:資料館の中にお入りください。岡崎城から西に八丁(870m)ぐらい離れているこの地域が昔は八丁村と言われておりました。八丁村で作るお味噌なので八丁味噌と言われるようになったんですね

Xin mời vào khu để tư liệu. Có 1 nơi gọi là làng Hatcho cách thành Okazaki 870m về phía tây. Miso được làm làng Hatcho nên gọi là Hatcho miso


味噌を足で踏んで空気を抜いている工程

Dùng chân dẫm lên Miso để không khí thoát ra


ガイドさん:この建物の中で2年間以上入れ物の上に石を乗せて味噌を熟成させます

Miso được để trong này 2 năm và nền bởi đá


今でも昔ながらの作り方を続けています

Bây giờ thì vẫn duy trì theo cách làm ngày xưa


PPK:最後に八丁味噌の試飲をさせてもらいます。うまいね!赤味噌の味噌汁はこのようにコーヒーのように赤というより黒いんです

Cuối cùng là uống thử canh Hatcho Miso nhé. Ngon quá. Miso đỏ trông như Cà phê, giống màu đen hơn màu đỏ.


PPK:おいしかったから、もう1杯もらおうか

Ngon quá, xin thêm 1 bát nhỉ


お土産を買って帰ります

Mua quà mang về


PPK:2日間パパとみーちゃんで旅行したけど、楽しかった?

PP và Mi đã đi du lịch 2 ngày, con có vui không ?


みーちゃん:楽しかった!

Con vui lắm ạ


PPK:また一緒に行ってくれる?

Lần sau con sẽ đi tiếp với PP chứ ?


みーちゃん:いいよ。でももう帰るから

Được ạ, nhưng phải đi về đã


PPK:じゃあ帰りましょうか

Nào đi về thôi


みーちゃん:またカイくんと行きたい

Lần sau con muốn đi với anh Kai


PPK:そうだね。今度は家族みんなで行こうね

Đúng rồi, lần sau cả nhà cùng đi nhé.



📍Những nơi chúng PPK đã đến thăm (^^) PPK達が行った場所をまとめています↓ https://goo.gl/maps/d1aSPNLbacs6XJ1K9


・フルーツガーデン北沢 Fruits garden Kitazawa

・天龍峡温泉交流館 ご湯っくり

・天竜ライン下り Tenryu river rafting

・そらさんぽ天龍峡 Tenryu Bridge Sky Walk

・天龍峡 つつじ橋 Tenryukyo Tsutsuji bridge

・旅館平野屋 Ryokan Hiranoya

・川見四季桜の里 Senmi Shikizakura-no-Sato https://www.tourismtoyota.jp/vn/spots/detail/291/

・まめあん Mamean

・岡崎城 Lâu đà Okazaki

・カクキュー八丁味噌の里 Xưởng làm Hatcho-miso

0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page