Mối quan hệ thầy trò cách biệt 86 tuổi〜Người bà Nhật của PPK rất nghiêm khắc với thịt viên rán
top of page
  • Ảnh của tác giảPapaken

Mối quan hệ thầy trò cách biệt 86 tuổi〜Người bà Nhật của PPK rất nghiêm khắc với thịt viên rán

歳の差86歳の師弟関係 ~ハンバーグに厳しいPPKのおばあちゃん



Bữa cơm tối vào một ngày nọ ở quê

ある日の実家での夜ご飯

Kai-kun cho em mượn cái ghế đi

みーちゃん:カイくん、ちょとおイス貸して

Món cho bữa tối hôm nay là thịt viên rán

今日の夜ご飯はハンバーグ


Con cũng muốn giúp ạ

私も手伝いたいなぁ


Vậy thì, Mi-chan, bà sẽ xào sơ cái này nên con lấy giúp bà cái chảo đằng kia

おばあちゃん:そしたらみーちゃん、これをちょっと炒めるで、そこからフライパン出して


Vâng ạ

みーちゃん:あ、はい


Sao thế ? Con bị cay mắt rồi à ? Cũng phải, khi cắt hành tây thì mắt sẽ bị cay

おばあちゃん:何?目が痛なっちゃった?そうよ、玉ねぎを切ると目が痛くなちゃう


Đúng đấy bà

かい:そうだよ


Sẽ cay mắt đấy. Nên đừng lại gần chỗ hành tây

おばあちゃん:目が痛くなるやら?近寄りゃーすなよ


Con đi tiểu đây ạ

みーちゃん:おしっこ!


Mi-chan nhịn tiểu cùng lúc với con nhỉ. Lúc nảy khi xem Youtube con cũng nhịn

かい:みーちゃん俺と同じ時におしっこ我慢してたね。YouTube見てた時俺も我慢してたよ。


Đúng là giống với Mi-chan nhỉ

みーちゃんと同じだな


Có thể giúp bà lấy thịt xay được chứ ? Vì sau khi xào cái này bà sẽ trộn với thịt xay

おばあちゃん:ミンチ出してくれる?これを炒めてからミンチと混ぜるから

Có ở bên phải không con ?

おばあちゃん:右側にあらへんか?

Thối quá…

かい:臭い・・・

Đúng nhỉ, cái này không hiểu sao thối nhỉ

PPK:な、なんか臭よなこれ


Mùi gì thối quá

みーちゃん:何か臭い

Rửa tay rồi hãy làm con. Con đã rửa tay chưa ?

おばあちゃん:手を洗ってやりゃーよ。手洗った?


Chưa ạ

かい:まだ


Con rửa rồi

みーちゃん:洗った


Mi-chan em rửa lại một lần nữa đi

かい:みーちゃん、もう1回洗ってみて


Em rửa rồi

みーちゃん:洗った


Rửa rồi cũng rửa một lần nữa đi. Lúc nảy có lẽ em rửa rồi nhưng hãy rửa một lần nữa

かい:洗ってももう1回洗って。さっき洗ったかもしれないけどもう1回洗って


Không chịu đâu

みーちゃん:やだ~


Ba biết rồi, ba biết rồi

PPK:分かった、分かった


Nhồi nhồi, trộn trộn

かい:ぐちゃぐちゃ、まぜまぜ


Cho bừa vào thôi nhỉ

PPK:適当に入れちゃおうか


Văng ra ngoài nhiều quá rồi

かい:めっちゃこぼしてるよ


Sau khi nắn thì nó thành như thế này

かい:つぶしてこうなちゃった


Mi-chan sẽ làm cỡ này

みーちゃん:みーちゃんこんぐらい


Các con phải làm dẹp hơn nữa. Không phải là tròn hẳn mà phải nắn dẹp xuống

おばあちゃん:まーちょっと薄っぺらーせんとあかんでね。まん丸じゃなくて、平たくせな


Con nhờ sư phụ chỉ đi

PPK:師匠に教えてもらい

Cái gì ? Có làm được không đấy ?

おばあちゃん:何?できるか?

Nhờ sư phụ thịt viên rán

PPK:ハンバーグ師匠に


Sư phụ thịt viên rán ?

みーちゃん:ハンバーグ師匠?

Làm như này được không ạ

カイ:こうやればいいか


Của con…

みーちゃん:自分の・・・


Vì làm kiểu này không được đâu nên các con làm dẹp thêm chút nữa. Kai-kun con nén xuống thêm chút nữa. Không nén xuống nữa không được đâu. Nén cho đến khi đạt khoảng 1cm. Đúng rồi, bằng cỡ của May-chan

おばあちゃん:あんまりこれやとダメやで、まあちょっと平ぺったくせな。カイくん、まあちょっと押さえやー。まっと押さえなあかん。ここが1cmぐらいになるまで。そうそうそう。そうそうメイちゃんぐらい


Đúng phải là Mi-chan

みーちゃんだけど・・・

Làm kiểu như thế không được đâu con, nên cố gắng làm chắc, tròn vào. Vì nếu chỗ đó có vết nứt thì không được đâu.

おばあちゃん:こういう風にやるとあかんで、なるべく丸く。そこに切れ目があるとあかんかでね


Cái nhỏ này là của các con à ?

おばあちゃん:これ小さいのはあんたたちの?


Dạ không, đây mới là cái của con

みーちゃん:違う、これがみーちゃんの


Có vẻ em Mi có thể ăn được 3 cái này

かい:この3つみーが食べれるらしい


Bà nhìn này, bọn con làm xong rồi

かい:ほら、できたよ


Vì vẫn còn thịt nên bọn con cần phải làm hết đấy. Làm tròn trịa lên con, Mi-chan. Con để phần dưới thừa như vậy không được đâu

あばあちゃん:まんだあるもんで、全部作っちゃわなあかん。丸くせなみーちゃん。その下にくっつけちゃあかんでさ


Người bà rất nghiêm khắc với hình dáng của thịt viên rán

ハンバーグの形に厳しいおばあちゃん


Được rồi được rồi

よしよし

Đối với con công việc này là việc liều cả mạng đấy

かい:この仕事は俺にとって命がけだぞ


Cái gì là liều mạng chứ ?

おばあちゃん:何が命がけや?


Công việc này ạ (làm thịt viên rán)

かい:この仕事(ハンバーグ作り)


Được nhiều viên quá nhỉ

おばあちゃん:たくさんできるね


Mi-chan thích cái nhỏ nhất

みーちゃん:みーちゃん一番小さいのがいい


Cái này à

おばあちゃん;これか


Mi-chan không cần phải làm phần của người khác nữa

みーちゃん:みーちゃんはもう他の人の作らなくてもいいよ


Cái này gọi là gì ?

おばあちゃん:これは何ていうの?


Huy chương

かい:メダル

Cho bà xem thử được không ? Con giỏi quá

おばあちゃん:ちょっと見せて。すごいね


Màu trắng có sự kết nối với màu đỏ

かい:白が赤とつながってる

Thật nhỉ. Nghĩa là ngược lại sẽ là màu trắng. Mặt trước đỏ, mặt sau trắng

おばあちゃん:本当。反対が白になるわけか。表が赤で裏が白

Do đó có 3 màu

かい:だから3色

Mi-chan cũng muốn làm nên Kai-kun làm đi

みーちゃん:みーちゃんも作りたいから、作って

Nhờ anh hướng dẫn con đii. Hãy làm ra những cái thú vị con nhé

おばあちゃん:教えてもらやー、お兄ちゃんに。上手い事作るね


Kai-kun làm đi, Mi-chan sẽ gấp Origami

みーちゃん: カイくんやって、みーちゃん折り紙する


Con làm giỏi quá nhỉ, cái này

おばあちゃん:うまいこと作るね。これ。


Con không cho lửa lớn lên không được đâu

おばあちゃん:まーちょっと火を強くしとかなあかんやら


Nếu như vậy thì chẳng phải lửa không nóng đến phía trong mà còn khét nữa hay sao ?

PPK:中まで火が通らずに、焦げちゃわへん?

Nếu mà nhỏ như thế thì sẽ tốn rất nhiều thời gian

おばあちゃん:そんな弱かったら時間がすごいかかる


Người bà nóng vội

せっかちなおばあちゃん


Nhưng mà sẽ khét đấy ạ

PPK:やけど焦げちゃうやん


Sư phụ thịt viên rán ra tay

ハンバーグ師匠登場


Con hãy cho hết vào những chỗ trống rồi rán hết đi

どんどん空いてる隙間で焼いちゃえ


Cho lửa lớn lên đi con

少し火を強くして


Cháy… Có vết cháy

みーちゃん:焦げ・・・焦げがある~

Vẫn rán tiếp à bà ?

PPK:まだ焼くの?


Vì hơi nóng vẫn chưa vào trong và nếu để lửa to quá thì cũng không được

おばあちゃん:中までまだ火が通ってないし、あんまり火を強くすると良くないし・・・


Và tiếp tục rán

さらに焼いていく


Chẳng phải như vậy được rồi sao ?

PPK:もういいんやないの?


Những cái này chắc được rồi

おばあちゃん:これらはええやろうか?

Dạ. Con nghĩ là đã được rồi đấy

PPK:うん、もう良さそうやぞ


Mi-chan, rán xong rồi đấy con

PPK:みーちゃんもう焼き上がるよ


Không được quay~

かい:撮ってんじゃね~


Không được quay~

取ってんじゃねー


Bọn con đang chơi mà

かい:遊んでいるところ

Kenta-kun con cũng xong phần của mình rồi chứ ?

おばあちゃん:健太くんのもできたか?

Cố gắng đừng để đổ, đừng làm rơi con nhé

こぼさんようにね。落とさないでね


Cái của Kai-kun đâu ? Cái này ạ ? Tại sao cái của con bị vỡ ra ạ ?

かい:カイくんのは?これ?なんで俺崩れてるのあるんだよ

Do thất bại đấy con

PPK:失敗したから

Con xin phép ăn đây ạ

みーちゃん:いただきまーす


Con thấy sao ?

PPK:どう?


Ngon ạ

みーちゃん:おいしい


Vị thế nào ?

PPK:どんな味?

Vị của thịt viên rán

みーちゃん:ハンバーグの味

Kai-kun thấy thế nào ?

PPK:どうカイくん?


Ngon. Chỉ vậy thôi ạ

かい:おいしい。それだけ。

Dai không con ? Hay vừa phải ?

PPK:固くない?ちょうどいい感じ?

Mềm ạ. Con ăn được. Cảm giác như đang ăn Bít tết cao cấp ấy

かい:柔らかい。いけるね!まるで高級なステーキを食べてる感じだ

To quá

みーちゃん:大きい

Mi-chan và Kai-kun thấy thịt viên rán bà làm như thế nào ?

PPK:みーちゃんとカイくんとおばあちゃんが作ったハンバーグはどうですか?

Các con thấy thế nào ?

おばあちゃん;いかがですか?

Ngon ạ !

みーちゃん:おいしい!

Cái của con làm ngon nhất

かい:私の混ぜ一番

Vậy thì tốt quá

おばあちゃん:よかった。


Ngon cực kỳ

おばあちゃん:とってもおいしい!

Thịt viên rán giòn giòn

PPK:ハンバーグカリカリ

Chắc là phải bỏ thêm gì nữa? Để làm cho thịt viên rán giòn

おばあちゃん:もうちょっと何を入れなあかん?カリカリにするのに

Không phải là phải bỏ thêm mà là do rán quá lâu. Vị thì ngon ạ

PPK:いや、入れなあかんじゃなくて、焼きすぎたもんで。味はおいしいよ

Vậy ý con là phải rán lâu một thời gian dài bằng lửa vừa à ?

おばあちゃん:ほな、中火で時間をかけるっていうことか?

Bằng lửa nhỏ

PPK:弱火で


Bằng lửa nhỏ à, nếu làm vậy thì tốn rất nhiều thời gian đấy

おばあちゃん:弱火でか、そしたらすごい時間かかるに

Thịt viên rán lỡ bị cháy thành như thế này, tuy vậy lại là một kỷ niệm đẹp

ハンバーグはこんな感じで焦げてしまいましたが、良い思い出です





0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
bottom of page