日本人の1ヶ月のベトナムでの生活費はいくら?意外に高くてびっくり!
Xin chào các bạn
みなさんこんにちは
là mình PPK đấy
PPKです
Đã một năm trôi qua kể từ ngày PPK sang Việt Nam
ベトナムに来てもう半年が経ちました。
Lần này nội dung video sẽ vừa về sinh hoạt 1 ngày của PPK vừa xem thử mỗi tháng tiền phí sinh hoạt tại VN của PPK sẽ tốn bao nhiêu
今回はPPKの1日の生活を見ながらベトナムでの1ヶ月の生活費がいくらかかっているのかを確認してみました。
So với Nhật thì giá cả ở Việt Nam nhìn chung rẻ, tuy nhiên không phải tất cả mọi thứ đều rẻ hết
日本と比べて全体的に物価の安いベトナムですが、全てが安い訳ではありません。
Được rồi cùng xem thử là phí sinh hoạt của PPK ở Việt Nam là bao nhiêu nhé !
それではPPKのベトナムでの生活費がどうなているか見てみましょう
おはようございます。
Chào buổi sáng
Mỗi buổi sáng thức dậy đầu tiên PPK sẽ giải quyết nỗi buồn
朝起きてまずうんちをします。
Sau đó là đi tắm
それからシャワーを浴びます。
Tiếp đến là rửa mặt, cạo râu, đánh răng
顔を洗って、髭を剃って、歯を磨きます。
Sau khi tắm xong thì PPK sẽ bôi nước hoa hồng
シャワーから出たら化粧水を塗ります。
Những thứ này thường thì mỗi cái sẽ dùng được 2 tháng
これらは約1つで2ヶ月間持ちます。
Đây là bữa sáng của PPK
朝ごはんです。
Thực đơn bữa sáng gần đây nhất của PPK là 3 quả trứng và 1 cái bánh bao
卵3つとバインバオを1つ食べるのが最近の朝ごはんです。
PPK dùng hết khoảng 2 bình nước 5l như thế này trong 1 tuần
PPKはこの5Lの水を1週間で約2本消費します。
Gần đây PPK phát hiện ra bữa sáng rất rẻ và ngon tại Circle K
最近サークルKですごく安くて美味しい朝ごはんを発見しました。
Vào ngày này khi đang mua đồ ăn sáng thì anh trai kế bên rất thân thiện và trao đổi cả thông tin liên lạc với PPK
この日は朝ごはんを買っていたら隣にいたお兄さんがとてもフレンドリーで、連絡先まで交換しました。
1 set gồm bánh mì bên trong được hai quả trứng và rau cùng với cà phê với giá 33 nghìn. Rất rẻ
卵が2個と野菜が入ってるバインミーとコーヒーのセットがなんと33k。とても安いです。
Sau đó PPK đổ xăng cho xe máy
それからバイクにガソリンを入れます。
Xem má của PPK đổ 5 lít khoảng 60 nghìn
PPKのバイクは5Lで大体60,000ドンです。
Mỗi tuần đổ khoảng một lần
週に1回ほど入れます。
Sau đó đi đến phòng tập gym
それからジムに行きます。
Phòng gym hiện tại PPK đang tập cực kỳ rẻ
PPKが行っているジムは激安です。
Cũng do đang có đợt khuyến mãi nên 6 tháng 1 triệu
キャンペーンだった事もあり、6ヶ月間で10,000,000。
Và hầu như lúc nào cũng có chương trình khuyến mãi
しかも大体いつもキャンペーンをやっています。
Sau khi tập gym thì PPK uống protein
ジムの後はプロテインを飲みます。
Cái này trong 1 tháng 1 kg hết 390 nghìn
これは1ヶ月で1kg、390kドンです。
Bữa trưa
お昼ご飯です。
Bữa trưa thì PPK thường mua ở ngoài
お昼は外で買う事が多いです。
Vào ngày này tôi mua cơm tấm với giá 45 nghìn
この日はコムタム 45,000ドン
Thông thường thì PPK sẽ dùng khoảng 30 đến 50k cho buổi trưa
大体お昼ご飯は30k~50kぐらいで済むことが多いです。
Sau khi ăn trưa thì PPK đi cafe
お昼ご飯の後はカフェに行きます。
Trước đó thì PPK in tài liệu
その前に書類をプリントして。
Và gửi bằng Viettelpost
Viettelpostで送ります。
30k cho gửi đến HCM trong 2, 3 ngày
HCMまで2,3日の到着で31,000ドン。
Có thể theo dõi quá trình gửi cho đến khi nhận được
受け取りの追跡まで付いてます。
Đã đến được quán cafe
カフェに着きました。
Món mà lúc nào PPK cũng gọi là bạc xỉu đá
PPKがいつも頼むのは決まってホワイトコーヒー。
Giá của cafe hôm nay là 35 nghìn
今日のカフェは35,000ドンでした。
Đại khái thì món cafe nào cũng có giá từ 35-50 nghìn
大体どのカフェでも35~50kドンの間です。
Trước khi tính tiền ăn tối thì cùng xem chi phí trung bình vào ngày nghỉ của PPK
PPKの夜ご飯を計算する前に平均的な休日の出費を見てみましょう。
Vào ngày nghỉ thì PPK sẽ ở cùng với bọn trẻ
休日は子供達と一緒に過ごします。
Được rồi làm canh miso thôi
PPK:さてとお味噌汁を作ろう
Canh miso à Papa ? Yeah !
Kai:お味噌汁?やったー
Thịt gà này PPK đặt trên Gojek
この鶏肉はGojekで注文しました。
Bột giặt và nước xả vải mua loại lớn nên mỗi cái dùng được khoảng 4 tháng
洗剤や柔軟剤は大きいのを買ったので、これらで大体4ヶ月持ちます。
Sau bữa trưa thì PPK gặp bạn tại cafe
お昼ご飯の後はカフェで友達と会います。
Ở đây là quán cafe khá là sang chảnh nên giá có đắt một chút
ここはオシャレなカフェなので値段が少し高めです。
Vừa chơi với bạn người Việt Nam vừa nói chuyện với nhau bằng tiếng Việt
ベトナム人の友達と遊びながら子供達はベトナム語と触れ合います。
Sau đó thì 3 người chúng tôi đã đi xem phim
その後、3人で映画を見に行きました。
Giá xem phim thì người lớn là 125 nghìn trẻ em là 80 nghìn
映画は大人1人125k、子供は85kでした。
Ở Nhật thì người lớn sẽ khoảng 350 nghìn nên ở VN rẻ nhỉ
日本が大人1人350kぐらいなので、ベトナムは安いですね。
Nói đúng hơn là ở Nhật quá đắt
というか日本が高すぎると思います。
Bữa tối của ngày này thì chúng tôi ăn bên trong trung tâm thương mại
この日の夜ご飯はショッピングセンター内で食べました。
Tổng cộng hết 395k
合計で395kドン
Tuy nhiên nếu nấu tại nhà ăn thì cũng khoảng nửa giá
ですが家で料理して食べる事も半々ぐらいです。
Nếu ăn ở nhà thì đâu đó khoảng trên dưới 150 nghìn
家で食べれば150kドン前後じゃないでしょうか。
Cùng xem thử giá cả của những mặt hàng thường ngày của VN
スーパーでベトナムの日用品の物価を見てみましょう。
Giá rau và trái cây ở Việt Nam cực kỳ rẻ. Đặt biệt là rau có những lúc rẻ đến mức PPK nghĩ là rẻ như thấy này cũng được sao
ベトナムは果物や野菜がとても安いです。特に野菜はこんなに安くていいの?と思うぐらい安い時もよくあります。
Thường thì giá của kem đánh răng sẽ khoảng 40 nghìn
PPK:大体歯磨き粉は40kぐらいだね。
Ở Việt Nam bất ngờ giá khá cao đó chính là giấy vệ sinh
PPK:ベトナムで意外と高いのはトイレットペーパーなんだよね。
Loại rẻ nhất 10 cuộn thì cũng 100 nghìn. Có nghĩa là khoảng 600 yên. Gấp đối giá ở Nhật
安いのでも10個入って100k。ということは600円ぐらい。日本の2倍ぐらいする。
Trung bình khoảng 100 nghìn đấy
大体平均100kドンだね。
Tiếp theo là nước. Cái này khá rẻ nhỉ, 26 nghìn
PPK:あとは水。これはちょと安いね。26k
Đây là quầy bánh kẹo
Mi:お菓子コーナーです。
Bình thường thì PPK không hay mua bánh kẹo lắm nhưng cùng xem thử giá nhé
PPK:普段あんまりお菓子買わないけどさ、値段見てみよう。
Snack khoai tây thì giá tương đối giống bên Nhật
ポテトチップスは日本と同じぐらいの値段。
Gạo 5 kg giá khoảng từ 100 đến 150 nghìn
PPK:お米は5kgで大体100k~150kドン
Papa, bia đúng không ạ ?
Mi:パパ、ビール?
Papa thích bia Sài Gòn. Bia Hà Nội rẻ quá !
PPK:パパはサイゴンビールが好き。ビアハノイ安い!
Đât là trứng rẻ nhất. Loại mà lúc nào PPK cũng mua
PPK:これは一番安い卵。PPKがいつも買うやつ。
Trứng thì bằng giá với Nhật hoặc cao hơn một chút
卵は日本と一緒か、少し高いぐらい。
Được rồi quay lại bữa tối khi PPK ở một mình
ではPPKの1人の時の夜ご飯に戻ります。
Gần đây PPK thường tự mình nấu ăn tối
最近は夜ご飯は自分で調理する事が多いです。
PPK thường ăn thịt gà để cho có cơ
筋肉を意識して鶏肉をよく食べます。
Nấu một người ăn thì thường sẽ khoảng 50 nghìn cho một bữa ăn
自炊1人分なら大体1食50kドンぐらいです。
Trước khi đi ngủ thì PPK sẽ đi tắm
そして寝る前にシャワーに入ります。
Sữa tắm và dầu gội. Mỗi cái sẽ dùng được khoảng 3 tháng
ボディーソープとシャンプー。これらは1つで約3ヶ月持ちます。
Mỗi tháng PPK sẽ đi cắt tóc một lần. Thông thường giá mỗi lần cắt thôi là 50 nghìn
1月に1回PPKは髪の毛を切ります。だいたいカットだけで50k。
PPK thấy giá cắt tóc ở Việt Nam thực sự rất rẻ. Nói đúng hơn là quá rẻ
ベトナムは床屋の値段が本当に安いと思います。というか安すぎると思います。
Tuy nhiên tay nghề cắt tóc lại rất cao
しかもカットのレベルも本当に高いです。
Cuối cùng là gói cước điện thoại mỗi tháng là 120 nghìn cho 4gb mỗi ngày và miễn phí gọi điện đến 20 phút
最後にPPKのケータイのプランが1月120kドン。 1日4gb、電話は1回20分間まで無料です。
Và cùng xem tiền nhà và tiền điện nước thử nhé
では、家賃と水道光熱費を見ていきましょう。
Tiền nhà 1 tháng là 7tr. PPK đang sống ở quận Tây Hồ Hà Nội với khoảng cách đến phố cổ khoảng 20 phút đi xe máy
家賃が1ヶ月7,000kドン。ハノイのタイホー区、旧市街までバイクで20分ぐらいの距離に住んでいます。
Phí quản lý là 200 nghìn
管理費が200kドン
Tiền wifi là 100 nghìn
ネットが100kドン
Tiền nước là 100 nghìn
水道代が100kドン
Tiền điện tháng 6 là 1.795.500 VNĐ
電気代がなんと6月の実績ですが1,795.500ドン
Và tổng tiền nhà tháng 6 là 9.215.500 VNĐ
そして6月の家賃の合計が9t215.500
Vào mùa đông thì tiền điện chỉ rơi vào khoảng trên dưới 500 nghìn tuy nhiên vào mùa hè thì buộc phải sử dụng máy lạnh nên tăng khoảng gấp 3 lần
冬場は電気代が500kドン前後だったのに対して夏にエアコンを使うようになったら約3倍になりました!
PPK đã rất bất ngờ với con số này
これにはびっくりでした。
PPK đã tổng hợp thử chi phí sinh hoạt trong một tháng của mình
ではPPKの1ヶ月のおおよその生活費をまとめてみました。
PPK giả sử những chi phí khác không thể tính hết được như là đi ăn với bạn 1 tháng là 1 triệu
友達と食事に行ったり、数え切れない雑費を1月に100万ドンと仮定しました。
Sinh hoạt phí một tháng của PPK là 18,072,000 VNĐ. Đổi ra yên Nhật sẽ khoảng 106.594 yên
PPKの1ヶ月の生活費は18,072,000。日本円で約106,594円でした。
Nếu tính lại thử thì tiền sinh hoạt 1 tháng của PPK rơi vào khoảng 18 triệu
PPKの1ヶ月の生活費を振り返ってみたらなんと大体1800万ドン。
Tính ra tiền Nhật sẽ khoảng từ 10 đến 11 man yên
日本円で大体10~11万円ぐらいでした。
Nghe số tiền này thì cao hay là thấp tùy người nhưng cá nhân PPK thấy là không ngờ mình tiêu nhiều đến vậy
この金額を聞いて高いか安いかは人によると思うんですけど、PPK的には意外と使ってるなと思いました。
Tuy nhiên con số 10, 11 man thì không khác gì với phí sống một mình ở quê tại Nhật Bản
というのも10,11万円と言ったら、日本の田舎で1人暮らしするのとあまり変わらないと思うんですよ。
Nếu mà so sánh như vậy thì không ngờ là khá cao nhưng hiện tại nơi PPK đang sống gần trung tâm thủ đô Hà Nội của Việt Nam, thêm vào đó mỗi ngày đều ăn ngoài
そこと比べると意外と高いなと思ったんですけど、今PPKが住んでるのはベトナムの首都のハノイの中心の近くに住んでて、しかもほぼ毎日外食してて、
hầu như mỗi ngày đều đi cafe, đi phòng gym, rất hay đi gặp bạn, cuối tuần thì đi xem phim với các con thì với số tiền này khi nghĩ lại thì thấy cũng rẻ
ほぼ毎日カフェに行って、ジムに行って、頻繁に友達に会ったり、週末には子供達と映画見たりしてもこの金額だから、そう思ったら安いと思いました。
Đó chính là toàn bộ phí sinh hoạt của PPK
これがPPKの生活費です。
Comments