パパカイがベトナムの市場でベトナム語で買い物に挑戦!そしてママミーがその材料で料理する!
PPK:Bây giờ gia đình PPK ở chợ. Và hôm nay Kai sẽ mua đồ, mua nguyên liệu để nấu món Nhật.
今PPK家族は市場にいます。かいは買い物をします。日本食を作るための材料を買います。
và Mi sẽ nấu cơm.
そしてみーちゃんが料理します。
Hôm nay Kai là bố. Mi là mẹ. 2 con là bố mẹ
今日はカイ君は父です。みーちゃんは母。2人は両親です。
Kai-kun sẽ mua đồ
かい:カイ君が買い物する
Hôm nay Kai-kun sẽ vào vai bố. Và Mi-chan sẽ vào vai mẹ
PPK:今日はカイ君がお父さん役です。そしてみーちゃんがママですね。
Hôm nay PPK sẽ nhờ Kai-kun mua đồ ở chợ này. PPK sẽ cho Kai-kun thử sức với việc mua đồ bằng tiếng Việt
PPK:今日カイくんにこの市場で買い物してもらいます。カイくんはベトナム語で注文するのにチャレンジしてもらいます。
Và để có thể làm được thì Kai-kun đã luyện tập rất nhiều, do đó hãy cùng có gắng để thành quả luyện tập được phát huy
そのためにカイ君は色々練習してきたので、練習の成果が発揮できるように頑張りましょう。
Nhưng mà vẫn khó lắm
かい:でもまだ難しい
Không sao đâu con. Vì nếu con nói to rõ thì họ sẽ hiểu con nói thôi
PPK:いいよ。大きい声ではっきり言えば理解してくれるから
Con nói thử “Cho con một bó hành lá” bằng tiếng Việt xem nào
PPK:ねぎを1束下さいって言ってみて
かい:Cho con xin một bó hành lá
“Cho con xin một bó hành lá”と言ってみて
PPK: Cho con xin một bó hành lá, nói đi con
Được rồi đi thôi nào
PPK: Ok, 行こう。Đi
Ở đây cũng có này. Lại đây nào, Mi-chan
PPK: ここにもあるよ。おいで、みーちゃん。
Đây là cải thảo mà
かい:これ白菜だよ
Hành lá là cái nào ? Tìm thử xem nào con
PPK:ねぎはどれ?探してみて
Cái này
かい:これ
Không phải. Cái này là rau cần
PPK:違う。これはせり
Cái này
かい:これ
Không phải. Rau đằng kia kìa
PPK:違う。あれ
Con thấy rồi
かい:あった
Được rồi, cố lên con nhé
PPK:さあ、カイ君がんばれ
Người bán ở đâu ạ ?
かい:店員さんどこ?
Đằng kia kìa
PPK:あそこ
Con gọi lớn “Cô ơi” đi
PPK: “Cô ơi”といって、大きく。
かいくん:Cô ơi
ねぎを1束下さい
かいくん:Cho con xin 1 bó hành lá
1束のネギ?
店員さん:Bó hành lá?
このぐらいですか?
店員さん:Nhiều không ạ ?
それでいい。
PPK: Nhiêu đó là được
Hỏi giá đi con
PPK:値段聞いて
いくらですか?
カイくん: Bao nhiêu tiền ?
5千ドン
店員さん: 5 nghìn đồng
Trả 5 nghìn đồng cho cô đi con
PPK:じゃあカイ君5000ドン払って
今日息子はベトナム語を話すのを練習しています。
PPK: Hôm nay con luyện tập nói tiếng Việt
ありがとうございます
カイくん:Cảm ơn cô
Có vẻ như hành lá level hơi cao với con thì phải
かい:ねぎはレベルが高かったようだ
Level cao à ? Nhưng mà nói đi nói lại thì người ta cũng hiểu mà đúng chứ. Vì nói đi nói lại mấy lần cũng được mà. Tiếp theo sẽ là gì nhỉ ?
PPK:レベルが高かった?でも何回も言ったら通じたでしょ。何回も言えば良いから。次はなんだっけ?
Trứng
みーちゃん:たまご
Một lần thành công rồi đấy Kai-kun. Trứng dễ vỡ cho nên chúng ta đi mua tôm trước nhé
PPK:何とか成功したねカイ君。たまご割れちゃうから先にエビ行こうか
Không biết lấy loại nào đây ? Lấy loại tôm to ở giữa thôi nhỉ
PPK:どのエビにしようか?あの大きい真ん中のエビにしようか。
Lấy bao nhiêu con tôm nhỉ. Loại to 6 con và loại nhỏ 3 con
エビ何匹にしようか。6匹な。大きいの6匹と小っちゃいの3匹。
Con vẫn chưa biết nói sao
かい:まだ分からない
Trước hết con nói thử “Cho con 6 con tôm đi”
PPK:とりあえずエビを6匹くださいって言ってみ
Gọi là “con” đúng không nhỉ
かいくん: “con”だっけ
エビ6匹
PPK: 6 con tôm
日本人です
PPK: Người Nhật ạ
じゃあ、言ってみて
PPK: Ok nói đi
在ベトナム大使館はLiễu Giaiにあるよね
よそのおじさん:ĐSQ Nhật Bản bên Liễu Giai
エビを6匹ください
かいくん:Cho con …6 con tôm
“えびをください“って言ってたよね。何匹?
店員さん:Cho con xin con tôm à ? Mấy con ?
1キロ350ベトナムドン
店員さん:350 một cân VNĐ
Con nói lớn lên bao nhiêu con đi
PPK: “何匹”って大きい声で
6匹
かいくん:6 con
大きいの6匹と小っちゃいの3匹をください
PPK: 6 con to 3 con nhỏ
Nó đang cử động kìa
かい:エビ生きてるよ
Tôm tươi
PPK:新鮮だ
新鮮なエビですね
PPK: Tôm tươi
105kですけど、100kでいいよ
店員さん: 105 cô lấy 100
これはいくらですか
PPK: Cái này bao nhiêu ạ
300グラム。105kだけど、100kに値下げする
おじさん: 3 lạng. 105 lấy 100
ここに入れるね
おじさん: Cho vào đây nhé
100kだけですね
PPK: 100k thôi đúng không ạ
今日は子供たちはベトナム語を話すのを練習しています
PPK: Hôm nay các con luyện tập nói tiếng Việt
子供たちに体験してもらってるよね
おじさん: Cho các con đi trải nghiệm
エビは好き?触ってみたら?
店員さん: Thích không, sờ tôm đi
このエビはまだ生きていますよね
PPK: Tôm này vẫn sống à ?
今日は高いよ。通常は270ぐらいだよ。
店員さん: Hôm nay đắt đấy, bình thường có 270k thôi
Mua xong rồi !
PPK:できた!
Tiếp theo là trứng. Vì ở đằng kia có
みーちゃん:次たまご。あそこにあるから
“Tamago” tiếng Việt nói thế nào con ?
PPK:たまごはなんて言う?
かいくん: Trứng
Đúng đúng thế
そうそう
たまごあった、あった。
PPK: Trứng đây trứng đây
ここは卵売り場ですね。じゃあ言ってみ。
PPK: Chào anh, anh bán trứng à. Nói đi con
卵を10個ください
かいくん:Cho con xin 10 quả trứng
何の卵?
店員さん: Trứng gì cháu ?
どんな卵がありますか?
PPK: Anh có trứng gì ?
鶏の卵、アヒルの卵、孵化直前のアヒルの卵、うずらの卵
店員さん:Trứng gà, trứng vịt, trứng vịt lộn, trứng cút
鶏
PPK: Gà, gà
中国人ですか
店員さん: Em là người Trung Quốc à ?
違います。日本人です。
PPK: Dạ không. Người Nhật ạ
ベトナムに来て何のためなの?ただ観光だけ?
店員さん: Thế em ở bên này làm gì hay đi du lịch thôi
私の家族はここに住んでいます
PPK: Gia đình em sống ở đây
奥さんも日本人?
店員さん:Vợ em cũng là người Nhật à ?
妻はベトナム人です。子供たちのお母さんはベトナム人です
PPK: Mẹ là người Việt. Mẹ 2 con là người Việt
だから聞いてる。。。
店員さん: À đấy thì anh mới hỏi…
分かるベトナム語の単語の数はまだ少ないから
店員さんの奥さん:Tại vì chưa biết vốn từ Việt Nam nhiều
多くないです
PPK: Không nhiều
いや。このぐらいは多いよ
店員さん: Không đâu em, thế này là nhiều rồi
Hỏi giá bao nhiêu đi con
PPK: いくらだって聞いてね、カイくん。
いくらですか ?
カイくん: Bao nhiêu tiền ?
3万ドン
店員さん: 30 nghìn
Thấy thế nào con ? Trứng thì người ta hiểu liền con nhỉ. Con thử thêm chút nữa chứ ?
PPK:どうだった?たまごはスムーズに通じたな。もうちょっとやってみる?
Đủ rồi ạ. Con mệt rồi
かい:もういいわ。疲れたわ
Kai-kun đã hoàn thành xong thử thách mua đồ một cách thuận lợi nhỉ. Con thấy thế nào ?
PPK:カイ君は無事に買い物チャレンジ達成できましたね。どう?
Đáng yêu quá
かい:かわいい
Không phải là tôm dễ thương, mà là Papa đang hỏi con mua đồ bằng tiếng Việt thấy như thế nào ?
PPK:エビがかわいいじゃなくて、このベトナム語での買い物はどうだった?
Con không sợ ạ
かい:怖くなかった
Con làm được mà. Con nói ai cũng hiểu mà đúng chứ. Không sao. Vì tất cả người trong chợ này đều thân thiện hết
PPK:できるよ。みんな分かってくれたじゃん。大丈夫。みんなここの市場の人はフレンドリーだからさ。
Do không thu tiếng nên PPK sẽ lồng tiếng
音が録れてなかったので、音声吹き替え
Tôm vẫn còn sống. Trông ngon quá
PPK:エビまだ生きてる。おいしそうだね。
Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ cùng làm udon và trứng chén hấp với nguyên liệu Kai-kun đã mua cho !
PPK:はい、今日はカイ君が買ってくれた材料でうどんと茶碗むしを作りましょう。
Cùng bắt tay vào nấu thôi !
みーちゃん:作りましょう!
Đầu tiên, chúng ta cùng nhau bóc vỏ tôm thôi Mi-chan
PPK:まずみーちゃん、エビの皮をむいていきましょう。
Tội nghiệp tôm quá
みーちゃん:エビかわいそう
Chỉ chừa lại phần đuôi thôi
PPK:しっぽだけ残して
Không chịu, Mi-chan không muốn bóc đâu
みーちゃん:やだ、みーちゃんむきたくない
Vậy để Papa làm cho
PPK:パパやるか
Hôm nay sẽ làm udon với tempura tôm. Do đó đầu tiên sẽ pha bột tempura
PPK:今日はエビの天ぷらのうどんを作ります。だからまず天ぷらの粉を作りましょう
Công thức sẽ có ở phần mô tả
レシピは詳細欄にあります
Cho một nửa vào thôi nhỉ. Chỉ cho một nửa phần trứng vào đây
PPK:じゃあ半分ぐらい入れようか。たまごをここに半分だけ入れて
Papa nói là “Stop” đi ạ
みーちゃん:パパ、ストップって言って
Toàn bộ luôn ạ ? Biến thành trắng rồi
みーちゃん:全部?白くなった
Khi xác nhận nhiệt độ của dầu thì sẽ thả một ít bột vào chỗ này. Hình như vẫn chưa đủ độ nóng
PPK:油の温度を確かめる時はここにちょっと垂らして。まだちょっと弱いかな。
Con sẽ làm thử
みーちゃん:やってみる
Đầu tiên con nhúng tôm vào hỗn hợp bột tempura con đã làm đi
PPK:まずみーちゃんが作った天ぷらの液にエビを付けて。
Đôi khi cũng bị như vậy
こういう事もあるからね
Và làm như thế này để rưới hỗn hợp bột lên tôm. Làm như vậy thì sẽ trở nên giòn
で、こうやってエビの上に液を垂らすんですね。そうするとサクサクになるので。
Tiếp theo chúng ta sẽ nấu gì ạ ? Trứng chén hấp
みーちゃん:次何作るの?茶碗むし
Vâng, đúng vậy. Do đó chúng ta sẽ cắt tôm
PPK:はい、そうでーす。と言うことでエビを切ります。
Nhân của món trứng chén hấp PPK sẽ sử dụng tôm và đậu tuyết
PPK:茶碗むしの具としてエビと絹さやを使いたいと思います。
Nguy hiểm đấy con
PPK:危ないよ
Con sẽ cắt
みーちゃん:切ります
Chẳng phải có những cái này hay sao. Đầu và đuôi có cuống đúng chứ. Chúng ta sẽ loại bỏ chúng
PPK:違う。こういうの付いてるじゃん。頭とお尻にヘタが付いてるでしょ。これを取ります。
Dùng kéo à ? Không phải. Có thể lấy được bằng tay mà không cần dùng kéo đâu
PPK:ハサミ?違うんですね。ハサミを使わなくても手で取れるんですね。
Đúng đúng. Con giỏi quá. Lên tay hơn rồi đấy. Cắt đôi đi con
PPK:そうそう。上手上手。上手になってきたね。半分に切って
Và cái này
PPK:そしてこれです
Cái này là cái gì ạ ?
みーちゃん:何これ?
Hạt nêm. Đây là hạt nêm từ nấm hương và tảo bẹ mang thương hiệu CHIN-SU
PPK:だしだね。これはきのこ(しいたけ)と昆布のだしなんですけどブランドはなんとCHIN-SUなんですね。
CHIN-SU là nhãn hiệu số 1 trong thị trường gia vị
CHIN-SUはベトナムでNo.1の調味料ブランドです
Hôm nay sẽ sử dụng cái này để nấu udon và trứng chén hấp
今日はこれを使ってうどんと茶碗むしを作ってみたいと思います。
Đầu tiên sẽ cho một thìa đầy vào. Chắc bao nhiêu đây đủ rồi nhỉ ?
PPK:これを小さじ1杯入れて。これぐらいで良いんじゃないかな?
Có cảm giác đơn giản quá nhỉ
みーちゃん:なんかちょっと簡単だな
Không được rồi, phòng khu vực này bừa bãi quá
PPK:やばい、こっちの部屋が汚い
Papa ổn không
かい:大丈夫か!
Được rồi, Mi-chan tiếp tục nào
PPK:さあ、みーちゃん続きを
Làm vỡ những bọt khí trên bề mặt
表面の気泡をつぶします
Hấp cho đến khi phần trứng hấp cứng lại
茶碗むしが固まるまで蒸します。
Cắt phần hành lá cho vào udon
うどんに入れるネギを切ります
To quá con
PPK:大きいよ
Đừng ghé mắt sát vào. Con trở nên cắt giỏi hơn rồi nhỉ
PPK:目を近づけない。だいぶ切るの上手になったね
Dùng cái này trộn lên đi con
PPK:これで混ぜて
Được rồi, trong lúc luộc sợi mì udon thì sẽ làm nước dùng udon
PPK:よし、うどんの麺を茹でている間にうどんのつゆを作りますよ
Hôm nay con sẽ dùng cái này và cái này để làm udon
みーちゃん:今日はこれとこれと使ってうどんにします
Đúng vậy, nước dùng udon có thể nấu chỉ cần dùng cái này và cái này thôi
PPK:そう、これとこれだけで作れますから、うどんのつゆは。
Vì vô cùng đơn giản và ngon
マジで簡単でおいしいですから。
Udon thì Papa là bậc thầy luôn đấy
かい:うどんはパパは名人だよ
Đúng vậy, Papa nấu giỏi lắm đấy
PPK:そう、パパうまいよ
Thấy sao con ?
PPK:どう?
Cảm giác như vẫn còn thiếu thiếu gì đó
みーちゃん:なんかちょっとまだって感じ
Ngon. Cực kỳ ngon luôn
かい:うまい。めっちゃうまい
Mi-chan cũng muốn nếm thử
みーちゃん:みーちゃんも味見してみたい
Ngon quá
みーちゃん:うまい
Cuối cùng sẽ điều chỉnh vị bằng muối
最後に塩で味を調整します
Sẽ nếm thử lần cuối
みーちゃん:最後の味見をします
Ngon quá. Con thấy vị giống như lúc nảy
かい:おいしい。さっきと同じ味がする
Vậy là hoàn thành, à không, còn sợi udon nữa
PPK:じゃあ完成、じゃない、まだ麺
Rửa sợi udon bằng nước để loại bỏ nhớt
麺は水で洗ってぬるぬるを取ります
Trông hấp dẫn quá
PPK:超うまそう
Trông ngon quá nhỉ
かい:美味しそうだね
Ăn udon thôi
かい:うどん食べよう
Đầu tiên sẽ ăn từ udon
PPK:まずうどんから
Cuối cùng cũng được ăn
かい:やっと食べれる
Món này thành công rồi
PPK:成功だこれは
Ngon
かい:おいしい
Ăn tôm thử xem nào
PPK:エビ食べてみよ
Tôm mà Kai-kun đã mua
かい:カイ君が買ったエビ
Tôm rất tươi
PPK:エビ新鮮だ
Có cả trứng hấp nữa đấy. Thấy thế nào ?
PPK:茶碗むしもあるよ。どう?
Ngon ạ
みーちゃん:おいしい
Phần nhìn hoàn hảo luôn
PPK:見た目は完璧です
Cứ như bánh flan vậy
かい:プリンみたい
Thấy rồi, thấy tôm rồi
みーちゃん:あった、エビ
Vị hơi nhạt nhỉ. Cảm giác đầu lưỡi thì cực kỳ tốt tuy nhiên nếu mà đậm vị hơn một chút nữa thì sẽ ngon hơn nhỉ
PPK:ちょっと薄かったな。めちゃくちゃこの舌触りいいけど、もうちょっと味が濃くても良かったな
Mi-chan thấy ngon ạ
みーちゃん:みーちゃんおいしかった
Những người thích ăn nhạt thì có lẽ như thế này được rồi
PPK:薄めが好きな人はこれでいいかもしれない
Vào buổi tối đã điều chỉnh lại cách nêm nếm và làm lại
その夜もう一度味付けを調整して作ってみました
Công thức cuối cùng có ở phần mô tả chi tiết
最終的なレシピは詳細欄にあります
Cái này chỉ có cho nước tương Nhật và hạt nêm CHIN-SU thôi nhưng tạo ra nước dùng hương vị rất hoàn hảo
PPK:これ醤油とCHIN-SUのだししか入れてないけど、すごいいい味のスープができた。
Và không chỉ có vị ngọt thanh đậm đà mà có cả vị ngọt tự nhiên của tảo bẹ và nấm hương nên không cần cho đường hay rượu để tạo vị ngọt mà chỉ cần với hạt nêm và nước tương này đã tạo ra được nước dùng ngon
で、これはうま味だけじゃなくて、昆布としいたけの天然の甘みもあるので砂糖とかお酒を入れて甘味を出さなくてもこのだしと醤油だけでおいしいスープができます。
Nếu là đồ ăn của Nhật thì chỉ với hạt nêm này thì có thể làm nên được những món ăn ngon, không chỉ đồ ăn Nhật mà trước đây PPK cũng đã dùng thử nấu đồ ăn Việt Nam
PPK:日本食だったらだいたいこのだしでおいしい料理ができるんだけど、日本食だけじゃなくてこの前ベトナム料理にも使ってみたのね。
PPK đã làm món khổ qua nhồi thịt. PPK cũng cho hạt nêm này vào món đó
ゴーヤーの肉詰めスープを作ったんだけど。それにもこれを入れたの。
Vị ngọt rất đậm đà nhưng không quá mạnh nên có thể hợp với bất kỳ món nào
すごくうま味は強いけど、癖は強くないから何にでも合うんだよね。
Thịt xào kim chi
お肉のキムチ炒め
Canh cải ngọt
小松菜スープ
Gia vị nêm nếm chỉ có CHIN-SU và nước mắm
味付けはCHIN-SUのだしとヌックマムのみ
Món này cũng ok lắm. Ngon quá !
PPK:これもいい。うまい!
Hạt nêm này là sự pha trộn giữa tảo bẹ và nấm hương nên không có chuyện hơi có vị tanh của tảo bẹ hay vị ngọt không đủ do chỉ có nấm hương
PPK:昆布としいたけのブレンドだから昆布だけだとちょっと昆布臭さがあったりだとか、しいたけだけだとちょっとうま味がちょっと足りなかったりするけど、
Đây là sự pha trộn vị ngọt cân bằng giữa cả hai nên tạo thành hạt nêm rất ngon hợp để nấu bất kỳ món gì
これは両方のうま味がいいバランスで混ざってるのですごく何にでも合うおいしいだしだと思う。
Được hướng dẫn phát âm tiếng Việt bởi cô giáo Mirina
みりな先生によるベトナム語発音指導
Nói thử đi ạ
みーちゃん:言ってみて
Cả cảm giác 2 người đều sai
みーちゃん:なんか全然2人とも違う
Phát âm “bảy” khó quá
かい:7、難しい
Kai-kun và Papa lúc nào cũng nói như thế này
みーちゃん:カイ君とパパはいつもこう言ってる
Mi-chan phát âm như thế nào nhỉ ?
PPK:みーちゃんはなんて言いうの?
Đúng là Mi-chan có khác. Đúng là Mi-chan giỏi phát âm quá nhỉ. Có lẽ là giỏi nhất trong 3 người
PPK:流石だね。やっぱみーちゃんは発音上手だね。多分一番3人の中で発音が上手
Kai-kun hôm nay đã rất cố gắng nhỉ. Nhờ vào Kai-kun nên chúng ta mua được tôm. Và mua được hành, trứng
PPK:カイ君は今日頑張った。カイ君のおかげでエビが買えた。ネギも買えた。卵も買えた。
Kai-kun chỉ thất bại khi mua hành thôi
かい:カイ君はネギだけ失敗した
Đâu phải thất bại đâu. Nói mấy lần thì người bán cũng hiểu mà đúng chứ. Vì nói mấy lần cũng được mà
PPK:失敗じゃないよ別に。何回も言ったら伝わったじゃん。何回も言えばいいから
Để nghe thử Google nói. Xem chỗ nào phát âm chưa được. Có lẽ là từ “hành lá” người ta nghe không hiểu
PPK:ちょっとGoogleに聞いてみよ。何がダメだったか。たぶんHành láが伝わらなかったんだね
Lên giọng
かい:上に上がってる
Kai-kun đã nói là gì nhỉ ? Có lẽ là đã nói là Hành la
PPK:カイ君はなんて言った?Hành laって言ったんだよ、たぶん
Cái này tuyệt quá nhỉ. Việc CHIN-SU cho ra mắt hạt nêm hương vị Nhật Bản. CHIN-SU đấy ! Thương hiệu tương ớt Kai thích
PPK:これすごいよね。CHIN-SUから日本のだしが出るって。CHIN-SUだぜ!カイが好きなチリソースの。
Và hạt nêm này được bán không chỉ ở Việt Nam mà cả ở Nhật Bản nữa
PPK:しかもこれベトナムだけじゃなくて日本にも売ってます。
Do đó những người như người Việt sống tại Nhật cũng có thể dùng cái này để nấu món Nhật
だから日本にいるベトナムの人とかこれ使って日本料理作るといいよ。
Có nhiều loại nước dùng nên có khá nhiều người không biết nên chọn loại nào nhưng nếu dùng cái này thì PPK nghĩ sẽ nấu được đồ ăn Nhật
色んな出汁があってどれを選んだらいいか分からないって言う人結構いると思うんだけど、これを使ったらほとんどの日本食はできると思う。
Có thể nấu được cả canh miso và cả thịt hầm rau củ
味噌汁もいけるし、肉じゃがもいけると思うし。
Ngoài ra điểm tốt nữa là rất nhiều luôn đấy
しかもいいのはこれは量が多いんだよ。
Hạt nêm được bán ở Nhật chỉ được khoảng 1/3 của cái này thôi
日本で売ってるだしはこれの1/3ぐらいの量で売ってる。
Hạt nêm rất thường sử dụng tuy nhiên lượng hạt nêm trong các túi rất ít nên hết rất nhanh
だしってよく使うのに、売ってるパッケージの量は少ないからすぐなくなるけど、
Nhưng cái này rất to nên dùng được rất lâu
これは大きいから長く使える。
PPK nghĩ đây cũng là một ưu điểm
それもすごくいいと思います。
Hôm nay Kai-kun đã cố gắng mua đồ, còn Mamami-chan đã nấu một bữa ăn rất ngon
PPK:今日はカイ君が頑張って買い物してくれて、ママミーちゃんがおいしいご飯を作ってくれましたね。
Nhờ vào có hạt nêm CHIN-SU cực kỳ ngon trong tay mà đã có thể hoàn thành món ăn một cách đơn giản
おいしいCHIN-SUのだしがあったおかげで簡単に作ることができました。
Hôm nay cảm ơn các bạn đã xem đến cuối video của PPK
今日もみなさん最後までご視聴ありがとうございました
Có cảm giác gì đó khác với mọi khi
かい:なんかいつもと違う
Vậy thì nói “Cảm ơn các bạn đã xem video của gia đình PPK nhé” nào
PPK:Cảm ơn các bạn đã xem video của gia đình PPK nhé にしよか
Hạt Nêm CHIN-SU Nấm Shiitake & Tảo Kombu
https://www.lazada.vn/products/hat-nem-chin-su-nam-shiitake-tao-kombu-450g-i2218663983.html
Tempura Udon (Cho 1 người)
•Mì Udon
•Nước 300ml
•Xì dầu(Shoyu) 1.5 muỗng canh
•Hạt nêm CHIN-SU 2 muỗng cà phê
•Muối một chút
•Hành lá
•Tôm
Chawanmushi (Cho 1 người)
•Nước 150ml
•Trứng 1/2 quả
•Xì dầu(Shouyu) 1 muỗng cà phê
•Hạt nêm CHIN-SU 1 muỗng cà phê
•Đậu tuyết
•Tôm
Comments